Blog

Giải thích chi tiết về phương trình lượng giác cơ bản: tan x = a

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm tan x = a và tầm quan trọng trong Toán 11

Trong chương trình Toán lớp 11, phần lượng giác và phương trình lượng giác đóng vai trò quan trọng nền tảng, giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất các hàm lượng giác cũng như ứng dụng giải các bài toán thực tế. Giải phương trình dạngtanx=a\tan x = alà một trong những kiến thức cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, thi học kỳ, thi THPT Quốc gia. Nắm vững cách giải và các lưu ý của dạng này sẽ giúp học sinh tránh được những sai lầm phổ biến và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

2. Định nghĩa và bản chất phương trình tan x = a

tanx=a\tan x = alà phương trình lượng giác trong đó xxlà ẩn số,aalà hằng số đã cho (có thể là số thực dương, âm, hoặc 0). Khi giải phương trình này, ta tìm tất cả giá trị xxthỏa mãntanx\tan xbằngaa. Đặc điểm của hàm số tanx\tan xlà có chu kỳ π\pi, nghĩa là chỉ cần tìm một nghiệm cơ bản rồi cộng thêm các bội số củaπ\pisẽ ra tất cả các nghiệm.

3. Hướng dẫn từng bước giải phương trình tan x = a và ví dụ minh họa

Quy trình chung để giải phương trìnhtanx=a\tan x = anhư sau:

  • Bước 1: Tìm một nghiệm cơ bảnx0x_0sao chotanx0=a\tan x_0 = a(sử dụng máy tính hoặc tra bảng lượng giác).
  • Bước 2: Tìm tập nghiệm tổng quát dựa trên chu kỳ của hàm số tanx\tan x, tức là:
  • x=x0+kπ(kZ)\boxed{x = x_0 + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})}

Trong đó kklà một số nguyên tùy ý, dùng để liệt kê các nghiệm khác nhau do tính chu kỳ của hàm số tanx\tan x.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trìnhtanx=1\tan x = 1.

  • Ta nhận thấy:tan45=1\tan 45^\circ = 1hoặctanπ4=1\tan \frac{\pi}{4} = 1.
  • Vậy nghiệm tổng quát là:x=π4+kπx = \frac{\pi}{4} + k\pivớikZk \in \mathbb{Z}.

Ví dụ 2: Giải phương trình tanx=3\tan x = -\sqrt{3}.

  • tanx=3x=π3+kπ, kZ\tan x = -\sqrt{3} \Rightarrow x = -\frac{\pi}{3} + k\pi,\ k \in \mathbb{Z}(vì tan(π3)=3\tan(-\frac{\pi}{3}) = -\sqrt{3})

Bạn có thể kiểm tra lại bằng cách thay giá trị vào hàm số.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi giải phương trình tan x = a

  • Trường hợpa=0a = 0:tanx=0x=kπ,\kZ\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi,\k \in \mathbb{Z}.
  • Trường hợpa>0a > 0hoặca<0a < 0: Giải tương tự các ví dụ ở trên.
  • Không có giá trị aanào khiến phương trình vô nghiệm, vì tanx\tan xlà hàm liên tục và với mọiaRa \in \mathbb{R}luôn tồn tại nghiệm.
  • LUÔN bỏ các giá trị xxkhiến hàm số tanx\tan xkhông xác định, tức là xπ2+kπx \ne \frac{\pi}{2} + k\pi.

5. Mối liên hệ với các khái niệm lượng giác khác

Phương trìnhtanx=a\tan x = aliên quan chặt chẽ với các khái niệm:

  • Hàm số tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}nên nghiệm củatanx=a\tan x = acũng tương đương với giải phương trìnhsinx=acosx\sin x = a\cos x.
  • Khi kết hợp với phương trình sinx=a\sin x = ahaycosx=a\cos x = a, có thể chuyển đổi phương trình sang dạng tanx=a\tan x = a hoặc ngược lại để giải.
  • Tính chất tuần hoàn và giá trị không xác định tạix=π2+kπx = \frac{\pi}{2} + k\pi(nơicosx=0\cos x = 0) rất quan trọng trong tất cả các ứng dụng của hàm lượng giác.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải phương trìnhtanx=0.5\tan x = 0.5.

  • Bước 1: Bấm máy tính tìm
    x0=arctan(0.5)0.4636x_0 = \\arctan(0.5) \approx 0.4636
    (radian)
  • Bước 2: Nghiệm tổng quát là x=0.4636+kπ,\kZx = 0.4636 + k\pi,\k \in \mathbb{Z}.

Bài tập 2: Giải phương trìnhtan2x=1\tan 2x = 1.

  • tan2x=12x=π4+kπx=π8+kπ2,\kZ\tan 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi}{4} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{8} + \frac{k\pi}{2},\k \in \mathbb{Z}

Bài tập 3: Giải phương trình tan(xπ3)=3\tan (x - \frac{\pi}{3}) = \sqrt{3}trên đoạn[0,2π][0, 2\pi].

  • tan(xπ3)=3xπ3=π3+kπx=2π3+kπ\tan (x - \frac{\pi}{3}) = \sqrt{3} \Rightarrow x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + k\pi \Rightarrow x = \frac{2\pi}{3} + k\pi
  • Tìm các nghiệm thuộc[0,2π][0, 2\pi]: thử k=0:x1=2π3k = 0: x_1 = \frac{2\pi}{3},k=1:x2=2π3+π=5π3k = 1: x_2 = \frac{2\pi}{3} + \pi = \frac{5\pi}{3}, cả hai đều nằm trong[0;2π][0;2\pi].

7. Lỗi thường gặp và cách tránh khi giải phương trình tan x = a

  • Sai sót khi xác định chu kỳ: Nhớ rằng chu kỳ của tanx\tan xπ\pi, không phải 2π2\pinhư sinx\sin xhoặccosx\cos x.
  • Quên điều kiện xác định:xπ2+kπx \ne \frac{\pi}{2} + k\pi.
  • Nhầm dấu của nghiệm cơ bản. Nên kiểm tra lại (bằng máy tính hoặc tra bảng) xemtanx0\tan x_0có đúng là aakhông.
  • Khi nghiệm nằm ngoài miền xác định của bài toán (ví dụ tìm nghiệm trong[0,2π][0, 2\pi]) thì cần loại nghiệm vượt quá miền đó.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Phương trìnhtanx=a\tan x = aluôn có nghiệm với mọiaRa \in \mathbb{R}.
  • Nghiệm tổng quát:x=x0+kπx = x_0 + k\pi, vớix0x_0là nghiệm cơ bản và kknguyên.
  • Chu kỳ của hàm số tanx\tan xπ\pi.
  • Phải đảm bảoxπ2+kπx \ne \frac{\pi}{2} + k\pi, tức là tránh mẫu số bằng 0.
  • Biết vận dụng máy tính hoặc bảng lượng giác để tìm nghiệm cơ bản.

Việc nắm chắc quy tắc giải phương trìnhtanx=a\tan x = asẽ giúp học sinh tự tin khi giải các phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao, đồng thời tạo nền tảng để chinh phục các dạng bài phức tạp hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Sử dụng công thức nhân xác suất – Kiến thức trọng tâm Toán 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".