Blog

Giải thích chi tiết hàm số y = cot x cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm y = cot x và tầm quan trọng trong chương trình toán học

Trong chương trình Toán lớp 11, các hàm số lượng giác là nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất chu kỳ, tính đối xứng, và các phép biến đổi. Một trong số đó, hàm số y=cotxy = \cot xtuy không thường xuyên gặp như y=sinxy = \sin xhayy=cosxy = \cos x, nhưng lại đóng vai trò đặc biệt trong khảo sát các bài toán lượng giác nâng cao, giải phương trình hoặc bất phương trình lượng giác, tính tích phân, và nhiều ứng dụng thực tế khác.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng của hàm số y = cot x

Hàm số y=cotxy = \cot x(đọc là "cotang của x") được định nghĩa là tỉ số giữacosx\cos xsinx\sin xvớixxlà số thực bất kỳ (miễn là xkπx \neq k\pi, với kZk \in \mathbb{Z}):

y=cotx=cosxsinxy = \cot x = \frac{\cos x}{\sin x}

Lưu ý rằng hàm y=cotxy = \cot xchỉ xác định khisinx0\sin x \neq 0, tức là xkπx \neq k\pivớikk nguyên bất kỳ.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn khái niệmy=cotxy = \cot x, hãy xem một số ví dụ cụ thể:

  • Ví dụ 1: Tínhcotπ4\cot \frac{\pi}{4}.

Ta có sinπ4=22\sin \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}}{2}cosπ4=22\cos \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}}{2}.
<br/>cotπ4=cosπ4sinπ4=2222=1<br/><br />\cot \frac{\pi}{4} = \frac{\cos \frac{\pi}{4}}{\sin \frac{\pi}{4}} = \frac{\frac{\sqrt{2}}{2}}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = 1<br />

  • Ví dụ 2: Tínhcotπ3\cot \frac{\pi}{3}.

sinπ3=32\sin \frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2}, cosπ3=12\cos \frac{\pi}{3} = \frac{1}{2}.
<br/>cotπ3=cosπ3sinπ3=1232=130.577<br/><br />\cot \frac{\pi}{3} = \frac{\cos \frac{\pi}{3}}{\sin \frac{\pi}{3}} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 0.577<br />

  • Ví dụ 3: Tính cot0\cot 0.
    Ở đây, sin0=0\sin 0 = 0, cos0=1\cos 0 = 1. Ta nhận thấy cot0=10\cot 0 = \frac{1}{0} là không xác định.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Hàm số y=cotxy = \cot xkhông xác định tạix=kπx = k\pi (kknguyên), dosinx=0\sin x = 0.
- Giá trị của y=cotxy = \cot xcó thể âm, dương hoặc bằng 0 tuỳ vào giá trị củaxx.
- Hàm số có chu kỳ là π\pi, nghĩa là cot(x+π)=cotx\cot (x + \pi) = \cot x.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- cotx\cot xlà nghịch đảo củatanx\tan x: cotx=1tanx\cot x = \frac{1}{\tan x}ngoại trừ khitanx=0\tan x = 0.
- Giữa cotx\cot xvới các hàm số lượng giác khác:
-cotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}
- 1+cot2x=csc2x1 + \cot^2 x = \csc^2 x, trong đó cscx=1sinx\csc x = \frac{1}{\sin x}.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = cot x trên khoảng [-π, 2π], hiển thị tiệm cận đứng tại x = kπ (k nguyên), các điểm y = 0 tại x = π/2 + kπ, và minh họa tính tuần hoàn với chu kỳ π.
Đồ thị hàm số y = cot x trên khoảng [-π, 2π], hiển thị tiệm cận đứng tại x = kπ (k nguyên), các điểm y = 0 tại x = π/2 + kπ, và minh họa tính tuần hoàn với chu kỳ π.

Bài 1. Tínhcotπ6\cot \frac{\pi}{6}.

Giải:
sinπ6=12\sin \frac{\pi}{6} = \frac{1}{2}, cosπ6=32\cos \frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2}.
<br/>cotπ6=cosπ6sinπ6=3212=3<br/><br />\cot \frac{\pi}{6} = \frac{\cos \frac{\pi}{6}}{\sin \frac{\pi}{6}} = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2}}{\frac{1}{2}} = \sqrt{3}<br />

Bài 2. Tìm tập xác định của hàm số y=cotxy = \cot x.

Giải:
y=cotxy = \cot xxác định khisinx0xkπ; kZ\sin x \neq 0 \Leftrightarrow x \neq k\pi;~ k \in \mathbb{Z}.
Vậy tập xác định: D=R{kπ  kZ}D = \mathbb{R} \setminus \{k\pi~|~k \in \mathbb{Z}\}.

Bài 3. So sánhcot60\cot 60^\circcot30\cot 30^\circ.

Giải:
cot60=cotπ3=130.577\cot 60^\circ = \cot \frac{\pi}{3} = \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 0.577.
cot30=cotπ6=31.732\cot 30^\circ = \cot \frac{\pi}{6} = \sqrt{3} \approx 1.732.
Vậy: cot60<cot30\cot 60^\circ < \cot 30^\circ.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Tínhcotx\cot xtạix=kπx = k\pi(không xác định). Nên kiểm tra điều kiện xác định trước khi tính.
- Nhầm lẫn giữacotx\cot xtanx\tan x(hàm giống nhau về hình dáng nhưng nghịch đảo giá trị).
- Quên chu kỳ là π\pi, dẫn đến sai sót trong giải phương trình hoặc khai triển hàm.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm y=cotxy = \cot xlà tỷ số cosxsinx\frac{\cos x}{\sin x}, xác định với xkπx \neq k\pi.
  • Chu kỳ của hàm là π\pi.
  • Sử dụng thành thạocotx\cot xgiúp giải các bài toán lượng giác nhanh hơn, chính xác hơn.
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định khi làm việc vớicotx\cot x.
  • Hy vọng với bài viết hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh lớp 11 sẽ nắm vững hàm số y=cotxy = \cot xcả về định nghĩa, cách tính, ứng dụng cũng như biết được các lỗi cần tránh thường gặp.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến lược giải quyết bài toán Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song lớp 11

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".