Blog

Khái niệm sin: Hướng dẫn chi tiết và bài tập mẫu cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm sin\sin và tầm quan trọng trong toán học lớp 11

Khi bước vào chương trình toán học lớp 11, một khái niệm mà bất cứ học sinh nào cũng sẽ gặp là hàm lượng giác, trong đó sin\sin(ký hiệusin\sin) là hàm số cơ bản và xuất hiện rất nhiều trong các bài tập, ứng dụng thực tiễn và các kỳ thi quan trọng. Hiểu kỹ khái niệm về sin\sin sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nền tảng toán học, giải quyết các vấn đề hình học, vật lý và nâng cao tư duy logic.

2. Định nghĩa chính xác sin\sinsin\sin(x) là gì?

Sin là một hàm lượng giác, thường được ký hiệu là sin\sin(x), trong đó x là một góc (đo bằng radian hoặc độ). Có hai cách định nghĩa phổ biến về sin\sin:

a. Định nghĩa trên tam giác vuông

Với một tam giác vuông bất kỳ, nếu một góc nhọn là xx, thì:

sinx=ĐoˆˊiHuyeˆˋn\sin x = \frac{\text{Đối}}{\text{Huyền}}

Trong đó "Đối" là cạnh đối diện gócxx, "Huyền" là cạnh huyền của tam giác vuông.

b. Định nghĩa trên đường tròn lượng giác

Trên mặt phẳng Oxy, xét đường tròn lượng giác (bán kính11, tâmOO). GọiMMlà điểm trên đường tròn ứng với cungxx(tính từ điểmA(1;0)A(1;0)). Khi đó:

sinx=yM\sin x = y_M

Trong đó yMy_Mlà tung độ (tọa độ yy) của điểmMMtrên đường tròn.

3. Giải thích từng bước và ví dụ minh họa

a. Với tam giác vuông

Cho tam giác vuôngABCABCtạiAA, biếtC^=x\widehat{C} = x,AB=3AB = 3,AC=4AC = 4,BC=5BC = 5.

Tìm sinx=sinC^\sin x = \sin \widehat{C}.

GócCC đối diện với cạnhAB=3AB = 3; cạnh huyền là BC=5BC = 5.

sinC^=ABBC=35\sin \widehat{C} = \frac{AB}{BC} = \frac{3}{5}

b. Với đường tròn lượng giác

Vẽ đường tròn đơn vị, điểm MMtạo vớiOxOxmột gócx=30x = 30^\circ(hayπ6\frac{\pi}{6}rad). Tung độ củaMM12\frac{1}{2}, vì thế sin30=12\sin 30^\circ = \frac{1}{2}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Giá trị oxedsin0=0oxed{\sin 0^\circ = 0}
- Giá trị oxedsin90=1oxed{\sin 90^\circ = 1}
- Giá trị oxedsin180=0oxed{\sin 180^\circ = 0}
- Giá trị oxedsin270=1oxed{\sin 270^\circ = -1}

Lưu ý: Sin của một số góc đặc biệt nên học thuộc để giải nhanh:

- sin0=0\sin 0^\circ = 0
- sin30=12\sin 30^\circ = \frac{1}{2}
- sin45=22\sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}
- sin60=32\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}
- sin90=1\sin 90^\circ = 1

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Sin liên hệ mật thiết với các hàm lượng giác khác như cos\cos(cosin) và tan\tan(tang), đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tọa độ, giải phương trình lượng giác, và là nền tảng cho các chủ đề như sóng, dao động trong vật lý.

- Liên hệ cơ bản: sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1cho mọixx.
- Tan: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}khicosx<br>0\cos x <br> \neq 0.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Cho tam giác vuông ABCABCtạiAA, AB=5AB = 5, AC=12AC = 12, BC=13BC = 13. Tính sinB\sin B.

Giải:
- Cạnh đối góc BBAC=12AC = 12
- Cạnh huyền là BC=13BC = 13
sinB=ACBC=1213\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{13}

Bài 2: Tìm giá trị của xxbiếtsinx=12\sin x = -\frac{1}{2}vớix[0,2π]x \in [0, 2\pi].

Giải: Vì sinx\sin x âm nênxx ở góc thuộc góc phần tư thứ 3 hoặc 4:

-x1=π+π6=7π6x_1 = \pi + \frac{\pi}{6} = \frac{7\pi}{6}
-x2=2ππ6=11π6x_2 = 2\pi - \frac{\pi}{6} = \frac{11\pi}{6}

Vậyx=7π6x = \frac{7\pi}{6}hoặcx=11π6x = \frac{11\pi}{6}.

Bài 3: Chứng minh sin(x)=sinx\sin(-x) = -\sin x.

Giải:
Xét điểm MMtrên đường tròn lượng giác ứng với gócxxMM' ứng vớix-x. Khi đó, hoành độ M và M' giống nhau, nhưng tung độ đối nhau nên:
sin(x)=sinx\sin(-x) = -\sin x

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Đổi đơn vị góc không đúng (độ sang radian hoặc ngược lại).
- Nhầm cạnh đối với cạnh kề khi áp dụng định nghĩa trên tam giác vuông.
- Không nhớ các giá trị đặc biệt.
- Lẫn lộn dấu của sin\sin ở các góc phần tư (sin\sin dương ở góc phần tư I, II; âm ở III, IV).

8. Tóm tắt và điểm cần nhớ

Sin là khái niệm nền tảng trong toán học lớp 11; nắm vững sinx\sin xgiúp hiểu và giải quyết hiệu quả các bài toán lượng giác, hình học, vật lý. Học sinh cần nhớ định nghĩa, các trường hợp đặc biệt, bảng giá trị sin\sin một số góc quen thuộc và cách áp dụng chính xác trong giải bài tập.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng thực tế của hàm tan trong cuộc sống và các ngành nghề: Góc nhìn dành cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".