Blog

Giải thích chi tiết khái niệm y = tan x cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệmy=tanxy = \tan xlà một trong những hàm số lượng giác cơ bản trong chương trình Toán lớp 11. Hiểu rõ về hàm số này là cần thiết để giải các bài toán liên quan đến lượng giác, khảo sát hàm số, phương trình lượng giác và ứng dụng thực tế như sóng âm, sóng điện từ, thiết kế kỹ thuật.

Việc nắm vữngy=tanxy = \tan xgiúp bạn dễ dàng tiếp cận các chủ đề kiến thức nâng cao cũng như áp dụng trong nhiều tình huống thực tiễn như tính góc nghiêng, phương trình chuyển động tuần hoàn... Ngoài ra, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập trên nền tảng của chúng tôi để thành thạo chủ đề này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}, với mọi xxthỏa mãncosx0\cos x \neq 0.
  • Tập xác định: D=R{π2+kπkZ}D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi \mid k \in \mathbb{Z} \right\}.
  • Hàm số y=tanxy = \tan xlà hàm lẻ, tuần hoàn với chu kỳ π\pi.
  • Đồ thị hàm số có các tiệm cận đứng tạix=π2+kπx = \frac{\pi}{2} + k\pi.

Điều kiện áp dụng: Chỉ xác định khicosx0\cos x \neq 0.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = tan(x) trên khoảng từ -3π/2 đến 3π/2, minh họa các tiệm cận đứng tại x = π/2 + kπ và phân vùng theo chu kỳ k = -1, 0, 1
Đồ thị hàm số y = tan(x) trên khoảng từ -3π/2 đến 3π/2, minh họa các tiệm cận đứng tại x = π/2 + kπ và phân vùng theo chu kỳ k = -1, 0, 1

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cơ bản: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}
  • Công thức cộng:tan(a+b)=tana+tanb1tanatanb\tan (a+b) = \frac{\tan a + \tan b}{1 - \tan a \tan b}(khi1tanatanb01 - \tan a \tan b \neq 0)
  • Công thức đối:tan(x)=tanx\tan(-x) = -\tan x
  • Công thức góc bội:tan(2x)=2tanx1(tanx)2\tan(2x) = \frac{2\tan x}{1-(\tan x)^2}(khi1(tanx)201 - (\tan x)^2 \neq 0)

Mẹo ghi nhớ: Liên kết tanx\tan xvớisinx,cosx\sin x, \cos x để tránh nhầm lẫn vớicotx\cot x. Nhớ rằng tanx\tan xkhông xác định khicosx=0\cos x = 0.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Tínhtan(π4)\tan \left(\frac{\pi}{4}\right).

  • Bước 1: Áp dụng công thức tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}vớix=π4x = \frac{\pi}{4}.
  • Bước 2: sinπ4=22\sin \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}}{2}; cosπ4=22\cos \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}}{2}.
  • Bước 3: tanπ4=2/22/2=1\tan \frac{\pi}{4} = \frac{\sqrt{2}/2}{\sqrt{2}/2} = 1.

Lưu ý: Đảm bảo góc đưa vào phải nằm trong tập xác định.

3.2 Ví dụ nâng cao

Giải phương trình: tanx=3\tan x = \sqrt{3}trên đoạn[0,2π)[0, 2\pi).

Bước 1: Nhớ tanx=3\tan x = \sqrt{3}khix=π3+kπx = \frac{\pi}{3} + k\pi, kZk \in \mathbb{Z}.

Bước 2: Trong[0,2π)[0, 2\pi), lấyk=0k=0thì x1=π3x_1 = \frac{\pi}{3}; k=1 thì x2=π3+π=4π3x_2 = \frac{\pi}{3} + \pi = \frac{4\pi}{3}.

Bước 3: Đáp án:x=π3,4π3x = \frac{\pi}{3}, \frac{4\pi}{3}.

Kỹ thuật giải nhanh: Nhớ nghiệm tổng quátx=x0+kπx = x_0 + k\pivớix0x_0là một nghiệm cơ bản.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • tanx\tan xkhông xác định tạix=π2+kπx = \frac{\pi}{2} + k\pi.
  • tanx\tan xliên quan trực tiếp đếncotx\cot x:tanx=1cotx\tan x = \frac{1}{\cot x}.

Khi giải phương trình lượng giác, cần kiểm tra nghiệm có thuộc tập xác định không.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầmtanx\tan xvớicotx\cot x.
  • Hiểu sai tập xác định.

Cách phân biệt: Nhớ tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}, còn cotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Áp dụng sai công thức cộng hoặc nhân đôi.
  • Không kiểm tra điều kiện xác định khi giải phương trình.

Khi làm bài, luôn soát lại từng bước. Với trị số góc đặc biệt (như π2,3π2\frac{\pi}{2}, \frac{3\pi}{2}), cần kiểm tracosx\cos xcó bằng 0 không.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài luyện tập y = tan x miễn phí. Bạn không cần đăng ký, có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng từng ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nhớ định nghĩa, tập xác định, và công thức cơ bản củay=tanxy = \tan x.
  • Ghi nhớ các công thức biến đổi thường dùng (tan(a+b)\tan(a+b),tan2x\tan 2x...).
  • Luôn kiểm soát điều kiện xác định khi tính toán và giải phương trình.

Checklist ôn tập:
- Định nghĩay=tanxy = \tan x
- Công thức cơ bản và biến đổi
- Kỹ năng giải phương trình chứatanxtan x
- Khả năng nhận biết các trường hợp đặc biệt, lỗi thường gặp

Lên kế hoạch ôn tập đều đặn cùng kho bài tập miễn phí để đạt kết quả tốt nhất!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán về "tan" trong chương trình Toán lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".