Blog

Giải thích chi tiết về phương trình sin x = a – Kiến thức cơ bản lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình lượng giác sin x = a

Phương trình lượng giác là chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Trong số đó, phương trình cơ bản nhất và xuất hiện thường xuyên trong các kỳ kiểm tra, thi cử là sin x = a. Hiểu được cách giải và bản chất của phương trình này không chỉ giúp các em làm chủ phần lượng giác mà còn tạo nền tảng vững chắc cho giải các phương trình lượng giác phức tạp hơn sau này.

2. Định nghĩa chính xác và ý nghĩa của phương trình sin x = a

Với mỗi giá trị thực a nào đó, phương trình sin x = a yêu cầu tìm tất cả các giá trị x (theo đơn vị radian hoặc độ) sao cho khi thay vào hàm sin, ta ra giá trị a:

Nghĩa là: Tìm x để sinx=a\sin x = a.

Đây là dạng phương trình lượng giác cơ bản đầu tiên các em gặp phải và là bước khởi đầu để xử lý mọi phương trình lượng giác phức tạp hơn.

3. Giải thích từng bước: Cách giải phương trình sin x = a

Để giải phương trình sinx=a\sin x = a, ta làm tuần tự các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra điều kiện nghiệm: Do 1sinx1-1 \leq \sin x \leq 1, phương trình chỉ có nghiệm khi1a1-1 \leq a \leq 1.

Bước 2: Tìm nghiệm tổng quát. Dựa vào bảng giá trị hàm sin\sin hoặc vòng tròn lượng giác, ta có nghiệm tổng quát củasinx=a\sin x = a là:

Ý nghĩa:

arcsina\,\\arcsin a
(còn gọi là sin1a\sin^{-1} a) là một trị số duy nhất thuộc khoảng[π2,π2]\left[ -\frac{\pi}{2},\, \frac{\pi}{2}\right], sao cho
sin(arcsina)=a\sin(\\arcsin a ) = a
.

Bước 3: Viết nghiệm đầy đủ (nếu cần bằng độ):

Nếu để đơn vị độ (xx^{\circ}):

4. Ví dụ minh họa từng bước

Ví dụ 1: Giải phương trình sinx=12\sin x = \frac{1}{2}

Bước 1:a=12a = \frac{1}{2}nằm trong khoảng[1,1][-1,1], phương trình có nghiệm.

Bước 2:

arcsin12=π6\\arcsin \frac{1}{2} = \frac{\pi}{6}

Nghiệm tổng quát:

Ví dụ 2: Giải phương trình sinx=1\sin x = -1

a=1a = -1vẫn thuộc[1,1][-1,1].

arcsin(1)=π2\\arcsin (-1) = -\frac{\pi}{2}

Nghiệm tổng quát:

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi giải sin x = a

  • Nếua>1a > 1hoặca<1a < -1, phương trình không có nghiệm vì giá trị hàm sin chỉ nằm trong[1,1][-1, 1].
  • Nếua=1a = 1,x=π2+k2π,kZx = \frac{\pi}{2} + k2\pi,\, k \in \mathbb{Z}.
  • Nếua=1a = -1,x=π2+k2π,kZx = -\frac{\pi}{2} + k2\pi,\, k \in \mathbb{Z}.
  • Khia=0a = 0,x=kπ,kZx = k\pi,\, k \in \mathbb{Z}.

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phương trình sinx=a\sin x = alà cơ sở để giải các phương trình lượng giác phức tạp hơn như sin(mx+α)=a\, \sin(mx + \alpha) = a.
- Đây cũng là tiền đề để làm quen với các phương trình cosx=a\cos x = ahoặctanx=a\tan x = a, vì chúng có dạng nghiệm tương tự dựa trên tính chất đối xứng của hàm lượng giác.
- Hiểu vững sin x = a giúp học sinh phát triển kỹ năng vẽ và sử dụng vòng tròn lượng giác.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1. Giải phương trình sinx=0,8\sin x = 0,8.

Giải:

  1. Ta có 0,8[1,1]0,8 \in [-1,1]nên phương trình có hai họ nghiệm:
  2. x1=arcsin0,8+k2πx_1 = \\arcsin 0,8 + k2\pi
  3. x2=πarcsin0,8+k2πx_2 = \pi - \\arcsin 0,8 + k2\pi
  4. arcsin0,8 (0,927rad)\\arcsin 0,8\ ( \approx 0,927\, \, \text{rad})
  5. Vậy nghiệm:x=0,927+k2πx = 0,927 + k2\pihoặcx=2,214+k2π (kZ)x = 2,214 + k2\pi \ (k \in \mathbb{Z})

Bài tập 2. Giải phương trình sinx=2\sin x = 2.

Giải:
2>12 > 1nên phương trình không có nghiệm.

Bài tập 3. Giải phương trình sinx=0\sin x = 0.

Giải:

arcsin0=0\\arcsin 0 = 0

Nghiệm tổng quát:x=kπ,kZx = k\pi,\, k \in \mathbb{Z}

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên điều kiệna[1,1]a \in [-1, 1]→ Dẫn đến bài toán vô nghiệm.
  • Nhầm dấu trong công thức nghiệm tổng quát (quên
    x=πarcsinax = \pi - \\arcsin a
    ).
  • Không đổi đúng đơn vị (radian/độ) khi giải bài tập.
  • Nhập sai các giá trị trên máy tính khi tính
    arcsina\\arcsin a
    .

9. Tóm tắt và ghi nhớ

Những điểm trọng tâm cần nhớ về phương trình sinx=a\sin x = a:

  • sinx=a\sin x = aluôn có nghiệm nếu và chỉ nếua[1;1]a \in [-1; 1].
  • Công thức nghiệm tổng quát:
    x=arcsina+k2πx = \\arcsin a + k2\pi
    hoặc
    x=πarcsina+k2πx = \pi - \\arcsin a + k2\pi
    (kZk \in \mathbb{Z}).
  • Áp dụng đúng công thức, đúng đơn vị. Sử dụng máy tính cẩn thận cho các giá trị không đặc biệt.
  • Hiểu vững khái niệm sẽ giúp giải nhanh chóng các dạng phương trình lượng giác phức tạp hơn.

Hy vọng bài viết giúp các bạn nắm chắc phương trình lượng giác cơ bản sinx=a\sin x = a và vận dụng tốt vào học tập cũng như thi cử.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán về hàm số mũ lớp 11: Hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".