Blog

Giải thích chi tiết về Tính giới hạn tại một điểm (Toán 11)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm "Tính giới hạn tại một điểm" là phần kiến thức nền tảng trong giải tích lớp 11. Đây là bước đầu quan trọng giúp bạn làm quen với việc phân tích hàm số, chuẩn bị cho việc học đạo hàm, tích phân ở các lớp sau. Việc hiểu rõ giới hạn giúp bạn giải quyết các bài toán về liên tục, khảo sát hàm số, và ứng dụng thực tế như tính vận tốc tức thời, các mô hình tăng trưởng,... Bạn hoàn toàn có thể luyện tập miễn phí với 1000+ bài tập được cập nhật liên tục để nắm vững kiến thức này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

a) Định nghĩa: Giới hạn của hàm số f(x)f(x)khixxtiến tớiaalà một số LL(ký hiệulimxaf(x)=L\lim\limits_{x \to a} f(x) = L), nếu với mọiϵ>0\epsilon > 0, tồn tạiδ>0\delta > 0sao cho với mọixx0<xa<δ0 < |x - a| < \deltathì f(x)L<ϵ|f(x) - L| < \epsilon.

Hình minh họa: Minh họa định nghĩa giới hạn <span class= \lim_{x\to a}f(x)=L với hàm f(x)=x2f(x)=x^2 tại a=2a=2 , L=4L=4 ; băng f(x)L<ϵ|f(x)-L|<\epsilon với ϵ=0.5\epsilon=0.5 và khoảng xa<δ|x-a|<\delta với δ0.13\delta\approx0.13 " title="Hình minh họa: Minh họa định nghĩa giới hạn \lim_{x\to a}f(x)=L với hàm f(x)=x2f(x)=x^2 tại a=2a=2 , L=4L=4 ; băng f(x)L<ϵ|f(x)-L|<\epsilon với ϵ=0.5\epsilon=0.5 và khoảng xa<δ|x-a|<\delta với δ0.13\delta\approx0.13 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa định nghĩa giới hạn \lim_{x\to a}f(x)=L với hàm f(x)=x2f(x)=x^2 tại a=2a=2 , L=4L=4 ; băng f(x)L<ϵ|f(x)-L|<\epsilon với ϵ=0.5\epsilon=0.5 và khoảng xa<δ|x-a|<\delta với δ0.13\delta\approx0.13

b) Các định lý quan trọng:

- Tính chất tuyến tính: Nếulimxaf(x)=A\lim_{x\to a}f(x) = A,limxag(x)=B\lim_{x\to a}g(x) = Bthì limxa[af(x)+bg(x)]=aA+bB\lim_{x\to a}[af(x) + bg(x)] = aA + bBvớia,ba,blà hằng số.

- Giới hạn tích, thương: Nếulimxaf(x)=A\lim_{x\to a}f(x) = A,limxag(x)=B\lim_{x\to a}g(x) = Bthì:

+limxa[f(x)g(x)]=AB\lim_{x\to a}[f(x) \cdot g(x)] = A \cdot B

+limxaf(x)g(x)=AB\lim_{x\to a}\frac{f(x)}{g(x)} = \frac{A}{B}nếuB0B \neq 0

Điều kiện áp dụng: Hàm số phải xác định lân cận điểm cần tính (trừ chính điểm đó), giá trị giới hạn tồn tại hữu hạn.

2.2 Công thức và quy tắc

-limxac=c\lim_{x \to a} c = c;
-limxax=a\lim_{x \to a} x = a;
-limxaxn=an\lim_{x \to a} x^n = a^n;
-limxa[f(x)±g(x)]=limxaf(x)±limxag(x)\lim_{x \to a} [f(x) \pm g(x)] = \lim_{x \to a} f(x) \pm \lim_{x \to a} g(x);
-limxa[f(x)g(x)]=limxaf(x)limxag(x)\lim_{x \to a} [f(x)g(x)] = \lim_{x \to a} f(x) \cdot \lim_{x \to a} g(x);
-limxaf(x)g(x)=limxaf(x)limxag(x)\lim_{x \to a} \frac{f(x)}{g(x)} = \frac{\lim_{x \to a} f(x)}{\lim_{x \to a} g(x)}(nếu mẫu khác 0).

- Quy tắc ghép công thức liên tục để dễ nhớ: Áp dụng lần lượt từ trong ra ngoài, với điều kiện hạn chế của mẫu số và giá trị hàm số tại điểm giới hạn.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Tínhlimx2(3x+1)\lim\limits_{x \to 2} (3x + 1).

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = 3x + 1, minh họa giới hạn lim_{x→2}(3x+1)=7 tại điểm (2,7) với các mũi tên thể hiện quá trình x tiến gần 2
Đồ thị hàm số y = 3x + 1, minh họa giới hạn lim_{x→2}(3x+1)=7 tại điểm (2,7) với các mũi tên thể hiện quá trình x tiến gần 2

Lời giải:
Thayx=2x = 2vào hàm số:
3x+1=3×2+1=73x + 1 = 3 \times 2 + 1 = 7
Vậylimx2(3x+1)=7\lim\limits_{x \to 2} (3x + 1) = 7

Lưu ý: Với hàm số đa thức hoặc phân thức không làm mẫu số bằng 0, chỉ cần thayxx.

3.2 Ví dụ nâng cao

Tínhlimx1x21x1\lim\limits_{x \to 1} \frac{x^2 - 1}{x - 1}.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) cho x ≠ 1, tương đương đường thẳng y = x + 1, thể hiện lỗ hổng tại (1, 2) và giá trị giới hạn lim_{x→1} (x^2 - 1)/(x - 1) = 2
Đồ thị hàm số f(x) = (x^2 - 1)/(x - 1) cho x ≠ 1, tương đương đường thẳng y = x + 1, thể hiện lỗ hổng tại (1, 2) và giá trị giới hạn lim_{x→1} (x^2 - 1)/(x - 1) = 2

Lời giải:
Thayx=1x = 1thấy mẫu số bằng 0, phải phân tích tử số:
x21=(x1)(x+1)x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)
x21x1=(x1)(x+1)x1=x+1\frac{x^2 - 1}{x - 1} = \frac{(x-1)(x+1)}{x-1} = x + 1(x \neq 1)<br/>Vy<br />Vậy\lim\limits_{x \to 1} \frac{x^2 - 1}{x - 1} = 1 + 1 = 2$

Kỹ thuật: Rút gọn, phân tích thành nhân tử để khử trường hợp0/00/0.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Trường hợp giới hạn ra vô cực:limxa1(xa)\lim_{x \to a} \frac{1}{(x - a)}không xác định hữu hạn.
- Trường hợp0/00/0: Dùng phân tích đa thức, nhân liên hợp hoặc chia tử và mẫu cho số mũ cao nhất.
- Liên hệ: Kiểm tra tính liên tục, tìm tiệm cận, ứng dụng vào đạo hàm.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm giữa giá trị của hàm số tại điểm và giới hạn tại điểm đó.
- Nhầm với phép tính đạo hàm hoặc giá trị tại một điểm.

Cách tránh: Luôn kiểm tra điều kiện xác định quanh điểmaa, phân biệt rõ ký hiệulimxaf(x)\lim_{x\to a} f(x)vớif(a)f(a).

5.2 Lỗi về tính toán

- Bỏ qua rút gọn, nhân liên hợp hoặc nhầm lẫn dấu.
- Quên kiểm tra điều kiện tồn tại mẫu số.
- Lỗi khi chia cho 0 hoặc chưa rút gọn hết phân thức.

Cách kiểm tra kết quả: Thay giá trị x tiến đến điểmaadần dần, hoặc thử biếnxxgầnaa để xem kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập 1000+ bài tập Tính giới hạn tại một điểm miễn phí.
  • Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức!
  • Theo dõi tiến độ học tập, cải thiện kỹ năng từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Nắm định nghĩa, tính chất giới hạn.
- Thuộc các công thức cơ bản, kỹ năng phân tích, rút gọn.
- Checklist trước khi làm bài: kiểm tra điều kiện xác định, rút gọn tối đa, thử thay số kiểm tra.
Lập kế hoạch ôn tập hàng tuần, làm bài tập đa dạng để ghi nhớ vững chắc.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Sử dụng công thức nhân xác suất: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".