Blog

Bài 1: Giá trị lượng giác của góc – Giải thích chi tiết cho lớp 11

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 1: Giá trị lượng giác của góc là kiến thức mở đầu quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, thuộc chủ đề Hàm số lượng giác. Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phần học về phương trình, bất phương trình lượng giác, hình học và cả các ứng dụng thực tiễn trong vật lý, kỹ thuật, kiến trúc.

Việc nắm vững giá trị lượng giác không chỉ giúp giải toán hiệu quả mà còn là kỹ năng cơ bản khi học lên cao. Trong thực tế, lượng giác có mặt trong tính toán khoảng cách, góc, hướng, chuyển động tròn…

Bạn có thể thử sức với hơn 42.226 bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của góc miễn phí ở phần cuối bài!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa các giá trị lượng giác:

  • Với gócα\alphabất kỳ, trên đường tròn lượng giác, giá trị lượng giác củaα\alpha được xác định như sau:
  • sinα=y\sin \alpha = y, cosα=x\cos \alpha = x (tọa độ điểm M trên đường tròn lượng giác bán kính 1).
  • tanα=sinαcosα\tan \alpha = \dfrac{\sin \alpha}{\cos \alpha}(nếucosα0\cos \alpha \ne 0); cotα=cosαsinα\cot \alpha = \dfrac{\cos \alpha}{\sin \alpha}(nếusinα0\sin \alpha \ne 0).

- Một số tính chất chính:

  • 1sinα1-1 \leq \sin \alpha \leq 1, 1cosα1-1 \leq \cos \alpha \leq 1
  • Giá trị củatanα\tan \alphacotα\cot \alphacó thể là mọi số thực hoặc không xác định.
  • sin2α+cos2α=1\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 (hệ thức lượng giác cơ bản).

- Điều kiện áp dụng: tanα\tan \alphaxác định khicosα0\cos \alpha \ne 0; cotα\cot \alphaxác định khisinα0\sin \alpha \ne 0.

2.2 Công thức và quy tắc

- Các công thức lượng giác cơ bản cần thuộc lòng:

  • sin2α+cos2α=1\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1
  • tanα=sinαcosα(cosα0)\tan \alpha = \dfrac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \quad (\cos \alpha \ne 0)
  • cotα=cosαsinα(sinα0)\cot \alpha = \dfrac{\cos \alpha}{\sin \alpha} \quad (\sin \alpha \ne 0)
  • 1+tan2α=1cos2α(cosα0)1 + \tan^2 \alpha = \dfrac{1}{\cos^2 \alpha} \quad (\cos \alpha \ne 0)
  • 1+cot2α=1sin2α(sinα0)1 + \cot^2 \alpha = \dfrac{1}{\sin^2 \alpha} \quad (\sin \alpha \ne 0)

- Cách ghi nhớ: Học sinh nên sử dụng sơ đồ tóm tắt, bảng giá trị các góc đặc biệt và thực hành bài tập thường xuyên để nhớ lâu.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

- Bài toán: Tính sin30\sin 30^\circ, cos30\cos 30^\circ, tan30\tan 30^\circ.

+ Bước 1: Nhớ các giá trị lượng giác của góc đặc biệt (3030^\circ):

sin30=12\sin 30^\circ = \dfrac{1}{2}

cos30=32\cos 30^\circ = \dfrac{\sqrt{3}}{2}

tan30=sin30cos30=1/23/2=13\tan 30^\circ = \dfrac{\sin 30^\circ}{\cos 30^\circ} = \dfrac{1/2}{\sqrt{3}/2} = \dfrac{1}{\sqrt{3}}

Các góc đặc biệt như 00^\circ,3030^\circ,4545^\circ,6060^\circ,9090^\circhọc sinh nên thuộc bảng giá trị lượng giác để làm bài nhanh chóng.

3.2 Ví dụ nâng cao

- Bài toán: Cho biết sinα=35\sin \alpha = \dfrac{3}{5}, α\alphalà góc nhọn. Tínhcosα\cos \alpha, tanα\tan \alpha.

+ Bước 1: Áp dụng công thức sin2α+cos2α=1\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1:

(35)2+cos2α=1cos2α=1925=1625cosα=45\left(\dfrac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \Rightarrow \cos^2 \alpha = 1 - \dfrac{9}{25} = \dfrac{16}{25} \Rightarrow \cos \alpha = \dfrac{4}{5}(doα\alphalà góc nhọn nêncosα>0\cos \alpha > 0)

+ Bước 2: Tính tanα=sinαcosα=3/54/5=34\tan \alpha = \dfrac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \dfrac{3/5}{4/5} = \dfrac{3}{4}

=> Lưu ý khi xác định dấu căn bậc hai: Phân tích kỹ vị trí góc trên đường tròn lượng giác (tứ giác phần tư) để chọn dấu phù hợp.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khiα\alphalà các góc đặc biệt như 00^\circ,9090^\circ,180180^\circ,270270^\circ,360360^\circ, các giá trị lượng giác có thể là 0, 1, -1 hoặc không xác định (như tan90\tan 90^\circkhông xác định).

Hình minh họa: Minh họa vòng tròn đơn vị với các góc đặc biệt 0°, 30°, 45°, 60°, 90° và giá trị cos, sin tương ứng trên mỗi tia góc
Minh họa vòng tròn đơn vị với các góc đặc biệt 0°, 30°, 45°, 60°, 90° và giá trị cos, sin tương ứng trên mỗi tia góc

- Khiα\alphakhông phải góc nhọn, cần xác định dấu của giá trị lượng giác dựa vào vị trí góc trên mặt phẳng (tứ giác phần tư).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa giá trị lượng giác của góc và giá trị của hàm số lượng giác.
  • Không xác định chính xác dấu++hoặc-của các giá trị lượng giác.

Cách phân biệt: Sử dụng bảng giá trị các góc, học kỹ bốn phần tư đường tròn lượng giác.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai lệch khi lấy căn bậc hai (quên xét dấu hoặc nhầm vị trí).
  • Áp dụng công thức sai điều kiện (ví dụ:tanα\tan \alpha,cotα\cot \alphavới mẫu số bằng 0).

Phương pháp kiểm tra: Luôn kiểm tra lại điều kiện xác định trước khi tính giá trị lượng giác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay bộ 42.226 bài tập Bài 1: Giá trị lượng giác của góc miễn phí. Bạn có thể luyện tập không cần đăng ký, theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán hiệu quả.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất các giá trị lượng giác.
  • Ghi nhớ các công thức cơ bản và các giá trị đặc biệt.
  • Rèn luyện kỹ năng xác định dấu và điều kiện xác định.
  • Thường xuyên làm bài tập để thuộc lòng và tránh các lỗi sai cơ bản.

Checklist trước khi làm bài:

  • Thuộc lòng công thức lượng giác cơ bản.
  • Biết xác định dấu lượng giác theo vị trí góc.
  • Hiểu điều kiện xác định củatan\tancot\cot.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Học lý thuyết, làm bài tập đa dạng, trao đổi với bạn bè và hỏi giáo viên khi gặp vướng mắc.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".