Blog

Giải thích chi tiết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (Toán 11)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong Toán lớp 11

Khái niệm Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian lớp 11. Đây là kiến thức nền tảng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ vuông góc và tính chất không gian trong hình học. Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp bạn giải quyết tốt các bài toán hình học không gian mà còn ứng dụng được trong nhiều tình huống thực tế như: xác định góc nghiêng của thang so với mặt đất, thiết kế công trình xây dựng, hoặc hiểu cách ánh sáng chiếu lên mặt phẳng... Hơn nữa, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 50.282+ bài tập thực hành để củng cố kỹ năng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Góc giữa đường thẳngddvà mặt phẳng(P)(P)là góc nhọn nhỏ nhất tạo bởi đường thẳngddvà hình chiếu vuông gócdd'của nó lên mặt phẳng(P)(P)(vớidd'nằm trong(P)(P)) tại điểm chungOO(nếu có).

• Các định lý và tính chất chính:
- Giá trị góc giữadd(P)(P)nằm trong khoảng(0exto;90exto)(0^ext{o}; 90^ext{o}).
- Nếuddvuông góc với mọi đường thẳng nằm trong(P)(P), thì ddvuông góc với(P)(P)và góc giữa chúng là 90exto90^ext{o}.
- Nếuddnằm trong(P)(P), góc giữa chúng là 0exto0^ext{o}.

• Điều kiện áp dụng: Đường thẳng và mặt phẳng phải cắt nhau hoặc song song (không vuông góc hoàn toàn).

2.2 Công thức và quy tắc

• Công thức tính góc giữa đường thẳngddvà mặt phẳng(P)(P):

Giả sử a\vec{a}là vectơ chỉ phương củadd,n\vec{n}là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng(P)(P):

sinα=anan\sin \alpha = \frac{|\vec{a} \cdot \vec{n}|}{|\vec{a}| \cdot |\vec{n}|}

Trong đó 0<αslant900 < \alpha \leq slant 90^\circ(góc nhọn).

• Cách ghi nhớ công thức: Hãy nhớ rằng, góc cần tìm là góc bù với góc giữaa\vec{a}n\vec{n}(vì a\vec{a}càng vuông gócn\vec{n}thì ddcàng nằm trong(P)(P)).

• Điều kiện sử dụng: Chỉ áp dụng công thức trên khi xác định được vectơ chỉ phương đường thẳng và vectơ pháp tuyến mặt phẳng.

• Các biến thể: Nếu biết gócθ\thetagiữaddn\vec{n}thì α=90θ\alpha = 90^\circ - \theta.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho đường thẳngddcó vectơ chỉ phươnga=(1;2;2)\vec{a} = (1;2;2)và mặt phẳng(P)(P)có phương trìnhxy+z3=0x - y + z - 3 = 0.

Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của(P)(P)n=(1;1;1)\vec{n} = (1; -1; 1).

Bước 2: Tính tích vô hướngan=1×1+2×(1)+2×1=12+2=1\vec{a} \cdot \vec{n} = 1 \times 1 + 2 \times (-1) + 2 \times 1 = 1 - 2 + 2 = 1

Bước 3: Tính độ dài a=12+22+22=9=3|\vec{a}| = \sqrt{1^2+2^2+2^2} = \sqrt{9} = 3, n=12+(1)2+12=3|\vec{n}|=\sqrt{1^2+(-1)^2+1^2}=\sqrt{3}

Bước 4: Thay vào công thức:

sinα=133α=arcsin(133)11.5\sin \alpha = \frac{|1|}{3\sqrt{3}} \Rightarrow \alpha = \\arcsin\left(\frac{1}{3\sqrt{3}}\right) \approx 11.5^\circ

• Lưu ý: Luôn lấy giá trị tuyệt đối và kết quả là góc nhọn.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho đường thẳngdd đi quaA(1;1;0)A(1;1;0), có vectơ chỉ phươnga=(2;1;2)\vec{a} = (2;1;-2). Mặt phẳng(P):2xy+2z+1=0(P): 2x - y + 2z + 1 = 0.

• Vectơ pháp tuyến n=(2;1;2)\vec{n} = (2; -1; 2)
an=2×2+1×(1)+(2)×2=414=1\vec{a} \cdot \vec{n} = 2 \times 2 + 1 \times (-1) + (-2) \times 2 = 4 - 1 - 4 = -1
a=22+12+(2)2=3|\vec{a}| = \sqrt{2^2+1^2+(-2)^2} = 3, n=22+(1)2+22=3|\vec{n}| = \sqrt{2^2+(-1)^2+2^2} = 3
sinα=13×3=19\sin \alpha = \frac{|-1|}{3 \times 3} = \frac{1}{9}

α=arcsin(19)6.4\alpha = \\arcsin\left(\frac{1}{9}\right) \approx 6.4^\circ

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn kiểm tra các phép tính vô hướng, độ dài vectơ, chú ý dấu và lấy giá trị tuyệt đối.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu đường thẳng thuộc mặt phẳng thì góc bằng00^\circ.
- Nếu đường thẳng vuông góc mặt phẳng thì góc bằng9090^\circ.
- Nếu đường thẳng song song mặt phẳng, thực chất góc giữa chúng là 00^\circ(doddnằm trong mặt phẳng).
- Liên hệ: Góc giữa hai không gian liên quan đến góc giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai: Nghĩ góc giữadd(P)(P)là góc giữaddvà vectơ pháp tuyến, trong khi thực tế là bù với góc đó.
- Dễ nhầm lẫn với góc giữa hai đường thẳng hoặc hai mặt phẳng.
- Cách phân biệt: Luôn tưởng tượng hình chiếu củaddtrên(P)(P) để xác định góc.

5.2 Lỗi về tính toán

- Áp dụng sai công thức (quên lấy giá trị tuyệt đối hoặc tính sai tích vô hướng).
- Sai đơn vị góc, kết quả không phải góc nhọn.
- Cách kiểm tra: So sánh với hình vẽ, đánh giá tính hợp lý của kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập kho 50.282+ bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng miễn phí. Bạn không cần đăng ký, chỉ cần chọn bài và bắt đầu luyện tập ngay lập tức! Hệ thống giúp bạn theo dõi tiến độ học tập và nhận góp ý trực tiếp để cải thiện kỹ năng mỗi ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Luôn xác định được vectơ chỉ phương đường thẳng và vectơ pháp tuyến mặt phẳng.
• Thuộc lòng công thức sinα=anan\sin \alpha = \frac{|\vec{a} \cdot \vec{n}|}{|\vec{a}| \cdot |\vec{n}|} và phân tích đúng tình huống.
• Lập bảng checklist: Xác định đúng vectơ - Tính tích vô hướng - Độ dài các vectơ - Thay vào công thức - Kết luận góc.
• Lên kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày giải ít nhất 3 bài tập lý thuyết và 2 bài tập nâng cao.

Chúc bạn tự tin làm chủ chủ đề Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng! Nếu còn điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới.

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".