Blog

Hàm phân thức: Khái niệm, Công thức và Luyện tập Toán 11 Miễn Phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm phân thức là một trong những chủ đề trọng tâm và xuất hiện nhiều trong chương trình toán học lớp 11. Việc hiểu kỹ lưỡng về hàm phân thức không chỉ giúp học sinh làm tốt các bài kiểm tra, thi cử mà còn hình thành nền tảng vững chắc để học các nội dung phức tạp hơn như giới hạn, đạo hàm, tích phân trong Toán giải tích lớp 12.

Hàm phân thức thường xuất hiện trong thực tế, chẳng hạn như các bài toán về vận tốc - thời gian, các phép tính trong hóa học, vật lý… Nếu hiểu đúng bản chất, bạn sẽ dễ dàng áp dụng vào các bài toán thực tế. Đặc biệt, luyện tập với hơn 42.226+ bài tập hàm phân thức miễn phí trên nền tảng của chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng, tự tin bước vào mọi bài kiểm tra.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hàm phân thức là hàm số có dạng f(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)}trong đó P(x)P(x)Q(x)Q(x)là các đa thức,Q(x)0Q(x) \neq 0.

• Tập xác định: Hàm phân thức xác định với mọixxsao choQ(x)0Q(x) \neq 0.

• Tính chất:

  • Hàm phân thức có thể bị gián đoạn tại các điểm làmQ(x)=0Q(x) = 0.
  • Nếu bậc củaP(x)P(x)nhỏ hơn bậcQ(x)Q(x), hàm thường có giới hạn về 00khixx \rightarrow \infty.
  • Nếu bậc củaP(x)P(x)bằng bậcQ(x)Q(x), giới hạn khixx \rightarrow \inftylà tỷ số hệ số cao nhất.
  • Nếu bậcP(x)P(x)lớn hơn bậcQ(x)Q(x), giới hạn không xác định (có thể tiến đến\inftyhoặc-\infty).

• Điều kiện áp dụng: Chỉ sử dụng công thức hàm phân thức khiQ(x)0Q(x) \neq 0.

2.2 Công thức và quy tắc

• Công thức chuẩn:

  • Tổng/hiệu hai hàm phân thức:AB±CD=AD±BCBD\frac{A}{B} \pm \frac{C}{D} = \frac{AD \pm BC}{BD}
  • Tích hai hàm phân thức:AB×CD=ACBD\frac{A}{B} \times \frac{C}{D} = \frac{AC}{BD}
  • Thương hai hàm phân thức:AB:CD=ADBC\frac{A}{B}: \frac{C}{D} = \frac{AD}{BC}(vớiC0C \neq 0).
  • Cách rút gọn: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung (nếu có).

• Ghi nhớ công thức hiệu quả: Luyện tập nhiều, ghi công thức ra giấy và chú ý điều kiện mẫu khác00.

• Biến thể: Có thể gặp các bài toán rút gọn phức tạp do đa thức tử/mẫu có số hạng cao hoặc đa biến.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho hàm số f(x)=2x+1x3f(x) = \frac{2x+1}{x-3}. Tìm tập xác định của hàm số.

Giải:

  • Ta có mẫu số x3x-3nên điều kiện:x30x3x-3 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 3.
  • Vậy tập xác định là: R{3}\mathbb{R} \setminus \{3\}.
Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức f(x) = (2x+1)/(x-3) với tiệm cận đứng x=3 và tiệm cận ngang y=2, minh họa tập xác định x ≠ 3
Đồ thị hàm phân thức f(x) = (2x+1)/(x-3) với tiệm cận đứng x=3 và tiệm cận ngang y=2, minh họa tập xác định x ≠ 3

Lưu ý: Luôn kiểm tra điều kiện mẫu số khác00trước khi giải.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Rút gọn và xác định tập xác định của hàmg(x)=x29x26x+9g(x) = \frac{x^2-9}{x^2-6x+9}.

Giải:

  • Tử số:x29=(x3)(x+3)x^2-9 = (x-3)(x+3)
  • Mẫu số:x26x+9=(x3)2x^2-6x+9 = (x-3)^2
  • Khix3x \neq 3, rút gọn:g(x)=x+3x3g(x) = \frac{x+3}{x-3}
  • Điều kiện:x30x3x-3 \neq 0 \Rightarrow x \neq 3
Hình minh họa: Đồ thị hàm số g(x) = (x^2 - 9)/(x^2 - 6x + 9) sau khi rút gọn thành g(x) = (x+3)/(x-3), thể hiện đường tiệm cận đứng x = 3, tiệm cận ngang y = 1 và chỉ rõ tập xác định ℝ\{3}
Đồ thị hàm số g(x) = (x^2 - 9)/(x^2 - 6x + 9) sau khi rút gọn thành g(x) = (x+3)/(x-3), thể hiện đường tiệm cận đứng x = 3, tiệm cận ngang y = 1 và chỉ rõ tập xác định ℝ\{3}

Kỹ thuật: Tìm nhân tử chung để rút gọn, chú ý điều kiện xác định.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Mẫu số chứa ẩn xuất hiện nhiều hơn một lần: kiểm tra kỹ nghiệm loại bỏ.
  • Tử số chia hết cho mẫu số: có thể rút gọn nhưng cần xét điều kiện xác định.
  • Liên hệ: Tổng, hiệu, tích, thương giữa các hàm phân thức sẽ tạo ra hàm phân thức mới.

Cần kiểm tra kỹ mọi trường hợp ngoại lệ và không mở rộng tập xác định khi rút gọn phân thức.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Xác định sai tập xác định, quên đặt điều kiện mẫu khác00.
  • Nhầm lẫn giữa hàm phân thức với hàm bậc nhất/bậc hai.
  • Phân biệt kỹ: Mọi giá trị làmQ(x)=0Q(x)=0 đều không thuộc tập xác định.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Bỏ qua hoặc chia sai cho nhân tử chung.
  • Tính nhầm tử/mẫu khi cộng, trừ.
  • Phương pháp kiểm tra: Thay thử một số giá trị vào xem phân thức có xác định không.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài tập Hàm phân thức miễn phí: Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập, xem đáp án chi tiết và kiểm tra tiến độ học tập bất cứ lúc nào. Hệ thống tự động lưu kết quả giúp bạn cải thiện kỹ năng Hàm phân thức hiệu quả, miễn phí.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm phân thức là dạngf(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)},Q(x)0Q(x) \neq 0.
  • Thuộc lòng công thức tổng, hiệu, tích, thương hàm phân thức.
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định: mẫu khác00.
  • Chọn kỹ phương pháp rút gọn để tránh sai sót.
  • Lập checklist kiến thức: Hiểu bản chất, thuộc công thức, nắm các lỗi thường gặp.
  • Ôn tập thường xuyên để xử lý linh hoạt các dạng bài phân thức.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".