Blog

Hàm số logarit: Khái niệm, tính chất và ứng dụng chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu chung về hàm số logarit và tầm quan trọng trong toán học lớp 11

Hàm số logarit là một trong những khái niệm trọng tâm trong chương trình Toán đại số lớp 11 ở bậc Trung học phổ thông (THPT). Việc hiểu rõ về hàm số logarit không chỉ giúp học sinh nắm chắc kiến thức đại số, mà còn là nền tảng quan trọng cho nhiều chủ đề nâng cao ở các lớp trên, cũng như ứng dụng thực tiễn trong khoa học, kỹ thuật và kinh tế. Đây là một nội dung xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và đề thi THPT Quốc gia sau này.

2. Định nghĩa hàm số logarit

a) Khái niệm logarit

Logarit là phép toán ngược của lũy thừa. Nếua>0a > 0,a1a \neq 1x>0x > 0, thì tồn tại duy nhất số yysao choay=xa^y = x. Số yynày gọi là logarit cơ số aacủaxx, ký hiệu là logax\log_a x.

b) Định nghĩa hàm số logarit

Hàm số logarit cơ số aa được xác định như sau:

Hàm số y = \log_a x với a>0,a1,x>0a > 0, a \neq 1, x > 0 .

Ý nghĩa: Hàm số gán cho mỗi số dươngxxduy nhất giá trị yysao choay=xa^y = x.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a) Cách tìm logarit và giá trị lôgarit

Ví dụ 1. Tìmlog28\log_2 8.
Ta cần tìm số yysao cho2y=82^y = 8. Vì 23=82^3 = 8, nênlog28=3\log_2 8 = 3.

Ví dụ 2. Vớiy=log327y = \log_3 27.
3y=27y=33^y = 27 \Rightarrow y = 333=273^3 = 27.

Ví dụ 3. Chox=log101000x = \log_{10} 1000.10x=1000x=310^x = 1000 \Rightarrow x = 3103=100010^3=1000.

b) Vẽ đồ thị hàm số logarit

Đồ thị hàm số y=logaxy = \log_a xcó dạng đặc trưng:
- Vớia>1a > 1: Đồ thị đi qua điểm(1,0)(1,0)và nằm phía trên trục hoành khix>1x > 1; dưới trục hoành khi0<x<10 < x < 1.
- Với0<a<10 < a < 1: Đồ thị đi qua điểm(1,0)(1,0)và ngược lại, khix>1x > 1thì y<0y < 0,0<x<10 < x < 1thì y>0y > 0.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Cơ số đặc biệt
- Khia=10a = 10, hàm số gọi là lôgarit thập phân, ký hiệulogx\log x.
- Khia=e2,718a = e \approx 2,718, hàm số gọi là lôgarit tự nhiên, ký hiệulnx\ln x.

b) Điều kiện xác định
Hàm số y=logaxy = \log_a xxác định khi và chỉ khi
a>0,a1,x>0.a > 0, a \neq 1, x > 0.
Nếux0x \leq 0hoặca0a \leq 0hoặca=1a = 1, thì biểu thức không xác định.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

a) Mối quan hệ với hàm số mũ
- Hàm số logarit là hàm ngược của hàm lũy thừa (hàm số mũ).
- Nếuy=axy = a^xthì x=logayx = \log_a y.

b) Các tính chất của logarit
Một số công thức cơ bản (vớia>0,a1,x>0,y>0a > 0, a \neq 1, x > 0, y > 0):
-loga1=0\log_a 1 = 0
-logaa=1\log_a a = 1
-loga(xy)=logax+logay\log_a (xy) = \log_a x + \log_a y
-loga(xy)=logaxlogay\log_a \left( \frac{x}{y} \right) = \log_a x - \log_a y
-logaxk=klogax\log_a x^k = k \log_a x
- Đổi cơ số:logax=logbxlogba\log_a x = \frac{\log_b x}{\log_b a}, vớib>0,b1b > 0, b \neq 1.

c) Ứng dụng trong giải phương trình, bất phương trình logarit
Các phương trình như logaf(x)=b\log_a f(x) = bhoặclogaf(x)=logag(x)\log_a f(x) = \log_a g(x)là đề tài rất phổ biến.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1. Giải phương trìnhlog2(x)=5\log_2(x) = 5.

Lời giải:
Điều kiện:x>0x > 0.

log2(x)=5x=25=32\log_2(x) = 5 \Leftrightarrow x = 2^5 = 32.

Bài 2. Tínhy=log3(27)+log3(1/3)y = \log_3(27) + \log_3(1/3).

Lời giải:
log3(27)=3\log_3(27) = 3(33=273^3 = 27)
log3(1/3)=1\log_3(1/3) = -1(31=1/33^{-1} = 1/3)
Vậyy=3+(1)=2y = 3 + (-1) = 2.

Bài 3. Giải phương trìnhlog10(x2)=2\log_{10}(x^2) = 2.

Lời giải:
log10(x2)=2x2=102=100x=10\log_{10}(x^2) = 2 \Rightarrow x^2 = 10^2 = 100 \Rightarrow x = 10hoặcx=10x = -10.
Tuy nhiên điều kiện xác địnhx>0x > 0nênx=10x = 10.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không chú ý điều kiện xác định của hàm logarit (x>0x > 0).
- Nhầm lẫn giữa cơ số và số bị logarit hóa.
- Áp dụng sai các công thức biến đổi logarit.
- Đặt nhầm dấu ngoặc khi sử dụng các tính chất logarit của tích/phân số/lũy thừa.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hàm số logarity=logaxy = \log_a xxác định vớia>0,a1,x>0a > 0, a \neq 1, x > 0.
- Hàm số logarit là hàm ngược của hàm số mũ y=axy = a^x.
- Nắm vững các công thức tính chất của logarit và điều kiện xác định.
- Ứng dụng trong giải phương trình, bất phương trình, khảo sát đồ thị.
- Tránh các lỗi về điều kiện xác định và tính toán.

Tài liệu tham khảo, mở rộng và luyện tập thêm

- Sách giáo khoa Toán 11 (chuyên đề Hàm số mũ và hàm số lôgarit)
- Các tài liệu luyện thi THPT Quốc gia phần Đại số
- Các website học Toán trực tuyến uy tín

Chúc các bạn học tốt và nắm vững kiến thức về hàm số logarit!

Từ khóa: hàm số logarit, khái niệm hàm số logarit, logarit lớp 11, giải thích hàm số logarit, bài tập logarit có lời giải, đại số lớp 11, học hàm số logarit, lỗi thường gặp hàm số logarit, mẹo học logarit.

SEO từ khóa chính và các từ khóa phụ đề xuất

Từ khóa chính: hàm số logarit
Các từ khóa phụ: giải thích hàm số logarit, hướng dẫn học hàm số logarit, bài tập logarit lớp 11, lời giải chi tiết hàm logarit, đại số 11 hàm logarit, mẹo học logarit, điều kiện xác định logarit, logarit cơ số e, logarit tự nhiên, logarit thập phân.

Kết luận

Hàm số logarit là một chủ đề căn bản và quan trọng của chương trình Toán lớp 11, cần được hiểu đúng để ứng dụng hiệu quả vào các bài toán thực tế và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi lớn. Hiểu và sử dụng thành thạo các tính chất, công thức cùng kỹ năng trình bày bài giải là yếu tố vô cùng quan trọng cho học sinh THPT. Chúc bạn học tốt!

Bài viết thuộc danh mục Lớp 11 - Các thẻ đề xuất: Hàm số logarit, Toán 11, Khảo sát hàm số logarit, Bài 20. Hàm số mũ và hàm số Lôgarit, Giải thích khái niệm, Đại số, THPT

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán Nhận biết hai đường thẳng vuông góc trong không gian (Toán 11)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".