Blog

Hàm số logarit: Khái niệm, ví dụ và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm số logarit và tầm quan trọng

Hàm số logarit là một trong những khái niệm nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán lớp 11 nói riêng cũng như toàn bộ môn Toán học bậc phổ thông nói chung. Việc hiểu rõ về hàm số logarit giúp học sinh nắm vững kiến thức về hàm số – một chủ đề trung tâm, đồng thời là chìa khóa giải quyết nhiều bài toán thực tiễn và nâng cao như giải phương trình, bất phương trình, phân tích số liệu, các ứng dụng liên quan đến tốc độ tăng trưởng lũy thừa... Trong chương trình THPT, sau khi học về hàm số mũ, việc tìm hiểu hàm số logarit giúp các em hiểu sâu hơn về mối quan hệ nghịch đảo, cũng như các đặc điểm đặc trưng của hàm số này.

2. Định nghĩa chính xác về hàm số logarit

Choaalà một số thực dương khác11(a>0,a1a > 0, a \neq 1), hàm số logarit cơ số aalà hàm số xác định bởi công thức:

Trong đó:x>0x > 0a>0,a1a > 0, a \neq 1. Ký hiệulogax\log_a xđọc là "logarit cơ sốaacủaxx". Tập xác định của hàm số logarit là:x>0x > 0.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Logarit trả lời câu hỏi: Lấy lũy thừa cơ số aabao nhiêu lần để được số xx? Hay:logax=yay=x\log_a x = y \Leftrightarrow a^y = xvớix>0,a>0,a1x > 0, a > 0, a \neq 1.

Ví dụ 1: Tínhlog28\log_2 8.

  • Đặtlog28=y2y=8\log_2 8 = y \Rightarrow 2^y = 8.
  • Ta biết23=82^3 = 8nêny=3y = 3.
  • Vậylog28=3\log_2 8 = 3.

    Ví dụ 2: Tínhlog101000\log_{10} 1000.

    • log101000=y10y=1000\log_{10} 1000 = y \Rightarrow 10^y = 1000. Vì 103=100010^3 = 1000, nêny=3y = 3.

    Vậylog101000=3\log_{10} 1000 = 3.

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Cơ số của hàm logarit bắt buộc phải thỏa mãna>0a > 0a1a \neq 1.
  • Số xxlấy logarit phải lớn hơn00(x>0x > 0).
  • loga1=0\log_a 1 = 0(bởi vì a0=1a^0 = 1với mọia>0,a1a > 0, a \neq 1).
  • logaa=1\log_a a = 1(bởi vì a1=aa^1 = a).
  • Nếu không ghi cơ số, mặc định là cơ số 1010:logxlog10x\log x \equiv \log_{10} x.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    a. Mối quan hệ với hàm số mũ:

    Hàm số logarit là hàm nghịch đảo của hàm số mũ tương ứng.
    Nếuy=logaxx=ayy = \log_a x \Leftrightarrow x = a^y. Đồ thị của hàmy=logaxy = \log_a x đối xứng với đồ thị hàmy=axy = a^xqua đường thẳngy=xy = x.

    b. Tính chất logarit:
    -loga(AB)=logaA+logaB\log_a (AB) = \log_a A + \log_a B(logarit của tích bằng tổng các logarit)
    -loga(AB)=logaAlogaB\log_a (\frac{A}{B}) = \log_a A - \log_a B(logarit của thương bằng hiệu các logarit)
    -logaAk=klogaA\log_a A^k = k \log_a A(logarit của lũy thừa bằng số mũ nhân logarit)
    -logaa=1\log_a a = 1,loga1=0\log_a 1 = 0

    c. Đổi cơ số logarit:
    logab=logcblogca\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}với mọic>0,c1c > 0, c \neq 1

    6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Tính các giá trị sau:
    a)log525\log_5 25
    b)log3(127)\log_3 (\frac{1}{27})
    c)log232\log_{2} 32

  • a)log525=x5x=255x=52x=2\log_5 25 = x \Leftrightarrow 5^x = 25 \Rightarrow 5^x = 5^2 \Rightarrow x = 2.
  • b)log3(127)=y3y=127=33y=3\log_3 (\frac{1}{27}) = y \Leftrightarrow 3^y = \frac{1}{27} = 3^{-3} \Rightarrow y = -3.
  • c)log232=z2z=32=25z=5\log_2 32 = z \Leftrightarrow 2^z = 32 = 2^5 \Rightarrow z = 5.
  • Bài tập 2: Tìm tập xác định của hàm số y=log2(x1)y = \log_2 (x - 1).

    • Điều kiện xác định:x1>0x>1x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1
      Vậy tập xác định là D=(1;+)D = (1; +\infty).

    Bài tập 3: Giải phương trình2log3x=42\log_3 x = 4.

    • 2log3x=4log3x=2x=32=92\log_3 x = 4 \Rightarrow \log_3 x = 2 \Rightarrow x = 3^2 = 9
      Vậy nghiệm của phương trình là x=9x = 9.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Lỗi 1: Quên điều kiện xác định (x>0x > 0,a>0a > 0,a1a \neq 1). Khi giải phương trình logarit, luôn phải kiểm tra điều kiện củaxx.
  • Lỗi 2: Nhầm lẫn giữaloga(A+B)\log_a (A + B)vớilogaA+logaB\log_a A + \log_a B. Chỉ có loga(AB)=logaA+logaB\log_a (AB) = \log_a A + \log_a B(áp dụng khi nhân), KHÔNG áp dụng cho phép cộng.
  • Lỗi 3: Sử dụng sai tính chất lũy thừa. Ví dụ:logaAk=klogaA\log_a A^k = k\log_a A, nhưng KHÔNG có loga(A+B)k=k(logaA+logaB)\log_a (A + B)^k = k(\log_a A + \log_a B).
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm số logarit (y=logaxy = \log_a x) chỉ xác định khix>0x > 0,a>0a > 0,a1a \neq 1.
  • y=logaxy = \log_a x đồng biến khia>1a > 1, nghịch biến khi0<a<10 < a < 1.
  • Các tính chất cơ bản:loga1=0\log_a 1 = 0,logaa=1\log_a a = 1,loga(AB)=logaA+logaB\log_a (AB) = \log_a A + \log_a B...
  • Luôn cần chú ý tập xác định, điều kiện đề bài khi làm việc với hàm số logarit.
  • Hiểu rõ và thực hành thành thạo sẽ giúp các em dễ dàng giải quyết các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao liên quan đến hàm số logarit, đồng thời xây dựng nền tảng vững chắc cho các chủ đề tiếp theo như khảo sát hàm số, phương trình logarit, bất phương trình logarit trong các năm học tiếp theo.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Hàm căn: Khái niệm, cách giải và ứng dụng cho học sinh lớp 11

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".