Blog

Hàm số logarit: Khái niệm, kiến thức trọng tâm và cách học hiệu quả cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm số logarit là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp học tốt các bài kiểm tra trên lớp mà còn tạo nền tảng cho các kiến thức toán học về sau như giải phương trình, bất phương trình, ứng dụng trong cuộc sống thực tiễn như tính lãi suất ngân hàng, đo độ pH của dung dịch, tính tuổi vật liệu bằng đồng vị phóng xạ,... Hiểu rõ về hàm số logarit còn giúp bạn suy luận logic và làm quen với những dạng bài toán mới mẻ. Đặc biệt, bạn sẽ có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập đa dạng và cập nhật liên tục!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Hàm số logarit cơ bản là hàm số có dạng

y=logaxy = \\log_a x
vớia>0a > 0,a1a \neq 1,x>0x > 0. Trong đó:

  • Cơ số aalà một số thực dương khác 1.
  • Tập xác định:x>0x > 0.
  • logax\\log_a x
    là số mà khi lấyaalũy thừa với số đó thì đượcxx, tức là:
    alogax=xa^{\\log_a x} = x
    .

Tính chất cơ bản của hàm số logarit:

  • Hàm số
    y=logaxy = \\log_a x
    đồng biến khia>1a > 1, nghịch biến khi0<a<10 < a < 1.
  • Tập xác định:x>0x > 0.
  • Hàm không xác định vớix0x \leq 0.

Điều kiện áp dụng: Khi làm việc với hàm logarit, luôn cần kiểm tra điều kiện xác định (x>0x > 0a>0a > 0,a1a \neq 1).

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức logarit cần nhớ:

  • loga(xy)=logax+logay\log_a (xy) = \log_a x + \log_a y
  • loga(xy)=logaxlogay\log_a \left(\frac{x}{y}\right) = \log_a x - \log_a y
  • loga(xk)=klogax\log_a (x^k) = k \log_a x
  • logaa=1\log_a a = 1loga1=0\log_a 1 = 0
  • Đổi cơ số:logab=logcblogca\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}(vớic>0,c1c > 0, c \neq 1)

Ghi nhớ công thức bằng cách luyện tập thường xuyên, liên kết với ví dụ thực tế và lập sơ đồ tư duy.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Tính giá trị log28\log_2 8.

  • Bước 1: Kiểm tra điều kiện xác định:8>08 > 0,2>02 > 0212 \neq 1.
  • Bước 2: Tìm số xxsao cho2x=8x=32^x = 8 \Rightarrow x = 323=82^3 = 8.
  • Kết luận:log28=3\log_2 8 = 3.
  • Lưu ý: Nhớ kiểm tra điều kiện xác định trước khi tính logarit.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Giải phương trìnhlog3(x1)+log3(x2)=1\log_3 (x-1) + \log_3 (x-2) = 1.

  • Bước 1: Điều kiện xác định:x1>0x - 1 > 0x2>0x>2x - 2 > 0 \Rightarrow x > 2.
  • Bước 2: Kết hợp công thức:log3(x1)+log3(x2)=log3[(x1)(x2)]\log_3 (x-1) + \log_3 (x-2) = \log_3 [(x-1)(x-2)].
  • Phương trình trở thành:log3[(x1)(x2)]=1(x1)(x2)=31=3\log_3 [(x-1)(x-2)] = 1 \Rightarrow (x-1)(x-2) = 3^1 = 3.
  • Giải:x23x+2=3x23x1=0x^2 - 3x + 2 = 3 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 1 = 0.
  • Giải phương trình: x=3±9+42=3±132x = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 4}}{2} = \frac{3 \pm \sqrt{13}}{2}.
  • So với điều kiện x>2x > 2, chỉ lấy giá trị x=3+132x = \frac{3 + \sqrt{13}}{2}.

Kỹ thuật: Luôn áp dụng linh hoạt công thức và kiểm tra điều kiện xác định.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu cơ số a=1a = 1hoặca0a \leq 0, logarit không xác định.
  • x0x \leq 0thì logax\log_a xkhông xác định.
  • Liên hệ với hàm số mũ: Nếuy=axy = a^xthì x=logayx = \log_a y.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhớ rằng logarit không xác định vớix0x \leq 0.
  • Không nhầm lẫn cơ số và số lấy logarit.
  • Kiểm tra điều kiện xác định cho mỗi phép biến đổi.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Áp dụng sai công thức nhân/chia/lũy thừa.
  • Không kiểm tra lại kết quả có thoả mãn điều kiện xác định.
  • Nên sử dụng máy tính kiểm tra kết quả cuối cùng khi có thể.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Hàm số logarit miễn phí tại đây, không cần đăng ký. Bắt đầu luyện tập để nâng cao kiến thức và theo dõi tiến độ học tập của mình!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hàm số logarit có dạngy=logaxy = \log_a xvớia>0a > 0,a1a \neq 1,x>0x > 0.
  • Nắm vững các công thức cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia, đổi cơ số.
  • Luôn đặt điều kiện xác định khi giải bài toán logarit.
  • Luyện tập đều đặn, kiểm tra lại kết quả khi giải phương trình logarit.
  • Tạo kế hoạch ôn tập: Nhắc lại kiến thức, luyện tập thực hành và hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".