Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 19. Lôgarit lớp 11: Tổng hợp kiến thức, phương pháp và bài tập mẫu

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Tầm quan trọng của chủ đề Lôgarit trong các kỳ thi lớp 11

Lôgarit là kiến thức nền tảng của chương Đại số lớp 11 và xuất hiện với mật độ cao trong các đề kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ cũng như đề thi học sinh giỏi, thi vào lớp 12 và các kỳ thi chọn học sinh giỏi Toán. Vững vàng với lôgarit không chỉ giúp đạt điểm cao trong kỳ thi mà còn là chìa khóa giải quyết các chuyên đề phức tạp hơn như phương trình – bất phương trình mũ, lôgarit, hoặc các ứng dụng vào bài tập thực tế trong các kỳ thi lớn.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Học sinh lớp 11 cần nắm rõ các khái niệm, tính chất và công thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa lôgarit: Vớia>0a > 0,a<br>1a <br> \neq 1,b>0b > 0, thì logablog_a blà số thoả mãnax=ba^x = b.
  • Hàm số lôgarit: Yếu tố tăng, giảm, xác định, miền giá trị, đồ thị.
  • Các công thức chuyển đổi lôgarit.
  • Tính chất lôgarit và cách vận dụng trong biến đổi, giải phương trình.

3. Các công thức lôgarit quan trọng và điều kiện áp dụng

Dưới đây là hệ thống công thức thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi:

-loga1=0log_a 1 = 0vớia>0a > 0,a<br>1a <br> \neq 1
-logaa=1log_a a = 1
-loga(AB)=logaA+logaBlog_a (A \cdot B) = log_a A + log_a B
-loga(AB)=logaAlogaBlog_a \left(\frac{A}{B}\right) = log_a A - log_a B
-loga(Ak)=klogaAlog_a (A^k) = k \cdot log_a A
-logab=logcblogcalog_{a} b = \frac{log_c b}{log_c a}(đổi cơ số)

Điều kiện xác định:a>0,a<br>1,b>0a > 0, a <br> \neq 1, b > 0

Luôn lưu ý kiểm tra điều kiện xác định trước khi giải phương trì nhb\frac{nh}{b} ất phương trình lôgarit.

4. Phân loại các dạng bài tập lôgarit thường gặp trong đề thi

  1. Tính giá trị biểu thức lôgarit
  2. Biến đổi và rút gọn biểu thức lôgarit
  3. Giải phương trình lôgarit cơ bản và nâng cao
  4. Giải bất phương trình lôgarit
  5. Ứng dụng lôgarit vào giải các bài toán thực tế (ví dụ: tính tuổi thọ, số lần gấp giấy...)

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

Dạng 1 và 2: Tính giá trị, rút gọn biểu thức

- Sử dụng nhuần nhuyễn các phép biến đổi công thức ở phần 3.
- Ưu tiên đồng nhất cơ số trước, sau đó vận dụng linh hoạt các tính chất cộng, trừ, nhân, chia.

Dạng 3: Giải phương trình lôgarit

- Luôn đặt điều kiện xác định trước.
- Nếu phương trình có nhiều lôgarit cùng cơ số, hãy đưa về cùng cơ số và vận dụng tính chất đảo chiều.
- Trường hợp phương trình có dạnglogaA=logaBA=Blog_a A = log_a B \rightarrow A = B(vớiA,B>0A,B > 0).

Dạng 4: Giải bất phương trình lôgarit

- Xét kỹ điều kiện xác định (cả cơ số và biểu thức trong lôgarit).
- Biến đổi bất phương trình về hai trường hợp (dựa vào tính đơn điệu hàm số lôgarit):
+ Nếua>1a > 1thì logaf(x)>logag(x)f(x)>g(x)log_a f(x) > log_a g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x)
+ Nếu0<a<10 < a < 1thì logaf(x)>logag(x)f(x)<g(x)log_a f(x) > log_a g(x) \Leftrightarrow f(x) < g(x)
- Kết hợp kết quả với điều kiện xác định để chọn nghiệm đúng.

Dạng 5: Ứng dụng thực tế

- Đọc kỹ đề để xác định mô hình toán (thường là tăng trưở nggi\frac{ng}{gi} ảm theo lũy thừa).
- Áp dụng công thức giải phương trình mũ/lôgarit để giải quyết bài toán.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước và lời giải chi tiết

Bài 1 (Tính giá trị): Tínhlog28log_2 8.

Giải:log28=log2(23)=3log22=31=3log_2 8 = log_2 (2^3) = 3 \cdot log_2 2 = 3 \cdot 1 = 3.

Bài 2 (Rút gọn): Rút gọn biểu thứclog327+2log39log381log_3 27 + 2log_3 9 - log_3 81.

Giải:log327=3,log39=2log_3 27 = 3, log_3 9 = 2, nên2log39=42log_3 9 = 4,log381=4log_3 81 = 4. Khi đó,3+44=33 + 4 - 4 = 3.

Bài 3 (Phương trình lôgarit): Giải phương trìnhlog5(2x1)=2log_5 (2x-1) = 2.

Giải: Đặt điều kiện2x1>0x>122x-1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}.
Ta có log5(2x1)=22x1=25=252x=26x=13log_5 (2x-1) = 2 \Rightarrow 2x-1 = 25 = 25 \Rightarrow 2x = 26 \Rightarrow x = 13(thỏa điều kiện).

Bài 4 (Bất phương trình lôgarit): Giải bất phương trìnhlog1/2(x1)<3log_{1/2}(x-1)< 3.

Giải: Điều kiệnx1>0x>1x-1>0 \Rightarrow x>1. Các bước giải:
log1/2(x1)<3x1>(1/2)3=1/8log_{1/2}(x-1) < 3 \Leftrightarrow x-1 > (1/2)^3 = 1/8(vì 0<1/2<10<1/2<1nên hướng bất đẳng thức đảo ngược).
Nhưng kết hợp với điều kiện:x1>0x>1x-1 > 0 \Rightarrow x > 1.
Vậy nghiệm:x>1x > 1(tương thích vớix1>1/8x-1 > 1/8) nênx>1x > 1.

Bài 5 (Thực tế): Một chất phóng xạ có khối lượngm0m_0ban đầu, mỗi giờ giảm đi một nửa. Sau bao lâu thì khối lượng còn lại không quá m08\frac{m_0}{8}?

Giải: Gọixxlà số giờ.m0(1/2)xm08m_0 \cdot (1/2)^x \leq \frac{m_0}{8}.
(1/2)x1/8\Rightarrow (1/2)^x \leq 1/8.
1/8=(1/2)31/8 = (1/2)^3.
Do đó,(1/2)x(1/2)3x3(1/2)^x \leq (1/2)^3 \rightarrow x \geq 3.
=> Sau ít nhất 3 giờ, khối lượng còn lại không quá m08\frac{m_0}{8}.

7. Các lỗi phổ biến khi làm bài toán lôgarit trong kỳ thi

  • Quên đặt điều kiện xác định cho biến trong lôgarit.
  • Áp dụng sai công thức đổi cơ số.
  • Không nhớ tính chất nghịch biến/đồng biến của hàm lôgarit.
  • Quá trình rút gọn thiếu bước, dẫn đến sai lầm hoặc tốn thời gian.
  • Không kiểm tra lại nghiệm tìm được có phù hợp điều kiện không.

8. Kế hoạch ôn tập Lôgarit lớp 11 trước kỳ thi

Dưới đây là một kế hoạch ôn thi lôgarit cho học sinh lớp 11:

2 tuần trước thi: Ôn lại lý thuyết, ghi nhớ các công thức và tính chất lôgarit. Làm bài tập căn bản, các bài rèn luyện tính giá trị, rút gọn.

1 tuần trước thi: Chú trọng giải phương trình và bất phương trình lôgarit. Làm lại đề kiểm tra, đề thi thử. Bắt đầu tổng hợp các dạng lỗi hay gặp.

3 ngày trước thi: Tóm tắt kiến thức, làm nhanh các đề mẫu, tập trung luyện đề lôgarit trong các kỳ thi trước. Chú ý giữ sức khỏe, đảm bảo tinh thần tỉnh táo khi làm bài.

9. Mẹo làm bài lôgarit nhanh và chính xác

  • Vẽ bảng biến thiên hoặc nháp các giá trị khi băn khoăn về tính chất đồng biến/nghịch biến.
  • Khi giải phương trình, bất phương trình, luôn kiểm tra nghiệm với điều kiện xác định.
  • Nhớ thuộc lòng các giá trị khả dụng của lôgarit tại một số cơ bản (log28=3log_2 8 = 3,log327=3log_3 27 = 3...).
  • Chú ý trình bày rõ ràng từng bước biến đổi, giúp tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả các phép tính lôgarit phức tạp.

Kết luận

Ôn thi lôgarit lớp 11 hiệu quả là nắm chắc lý thuyết, luyện tập đa dạng dạng bài và luôn chú ý điều kiện xác định cùng kỹ năng trình bày. Áp dụng các mẹo và chiến lược trong bài để tối ưu hóa điểm số trong các kỳ thi.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hai Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng (Bài 23 – Hình học lớp 11)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".