Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 22. Hai đường thẳng vuông góc lớp 11 – Bí quyết luyện thi, mẹo làm bài và bài tập mẫu

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 22. Hai đường thẳng vuông góc là nội dung nền tảng trong chương Hình học lớp 11. Các câu hỏi liên quan đến hai đường thẳng vuông góc thường xuất hiện với tỷ lệ 10-20% tổng số điểm hình học không gian trong các đề kiểm tra, thi học kỳ cũng như đề thi thử. Độ khó dao động từ nhận biết (câu dễ) đến vận dụng cao. Việc thành thạo kiến thức này còn giúp giải tốt các bài toán tổng hợp về quan hệ vuông góc, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Đặc biệt, với hơn 42.226+ đề thi và bài tập luyện thi miễn phí, bạn hoàn toàn có thể ôn luyện mọi dạng bài Bài 22.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hai đường thẳng a, b vuông góc với nhau nếu và chỉ nếu chúng cắt nhau và tại giao điểm, chúng tạo thành góc9090^{\circ}.
  • Ký hiệu:aba \perp bhoặcbab \perp a.
  • Định lí: Nếu đường thẳngaavuông góc với đường thẳngbbthì bbcũng vuông góc vớiaa.
  • Tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba nhưng không đồng phẳng thì chúng song song với nhau.
  • Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho hai đường thẳng cắt nhau trong không gian. Nếu hai đường thẳng chéo nhau sẽ không thể xác định góc giữa chúng theo nghĩa vuông góc.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tính góc giữa hai đường thẳngaabbcắt nhau:cosθ=uaub/(uaub)\cos \theta = |\vec{u}_a \cdot \vec{u}_b| / (|\vec{u}_a||\vec{u}_b|)vớiua\vec{u}_a,ub\vec{u}_blà véc-tơ chỉ phương.
  • Điều kiện vuông góc:abuaub=0a \perp b \Leftrightarrow \vec{u}_a \cdot \vec{u}_b = 0.
  • Cách ghi nhớ: Hãy liên tưởng đến tích vô hướng hai véc-tơ: nếu hai véc-tơ vuông góc thì tích vô hướng của chúng bằng 0.
  • Biến thể: Có thể xuất hiện dưới dạng tìm tham số để hai đường thẳng vuông góc, xác định góc giữa các đường, hoặc chứng minh quan hệ vuông góc.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • Nhận biết quan hệ vuông góc dựa trên định nghĩa và tích vô hướng véc-tơ.
  • Phương pháp giải: Viết phương trình véc-tơ chỉ phương hai đường, tính tích vô hướng, kiểm tra kết quả.
  • Ví dụ: Chou1=(1,2,3)\vec{u}_1 = (1,2,3),u2=(0,3,2)\vec{u}_2 = (0,-3,2). Chứng minh hai véc-tơ này có vuông góc không.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • Tìm tham số mm để hai đường thẳng có phương trình chứammvuông góc nhau.
  • Phân tích tổng hợp: Sử dụng đồng thời điều kiện vuông góc và giải hệ phương trình.
  • Ví dụ: Tìmmm để đường thẳnga:(x1)/2=(y+2)/m=z/1a: (x-1)/2 = (y+2)/m = z/1,b:x/1=(y1)/2=z/3b: x/1 = (y-1)/-2 = z/3vuông góc nhau.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • Dạng chứng minh hai đường chéo nhau hoặc ghép nhiều yếu tố: đường thẳng vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.
  • Kết hợp kiến thức góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, định lý ba đường thẳng.
  • Chiến lược: Sơ đồ hóa các quan hệ, xác định véc-tơ chỉ phương đúng, suy luận logic.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • Dạng cơ bản: 5-8 phút/bài.
  • Dạng trung bình: 10-12 phút/bài.
  • Dạng nâng cao: tối đa 15 phút/bài, ưu tiên làm sau. Nên bỏ qua nếu quá 5 phút chưa ra hướng giải.
Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa tích thành phần của hai véc-tơ <span class= u1=(1,2,3)\vec{u}_1=(1,2,3) u2=(0,3,2)\vec{u}_2=(0,-3,2) : 1×0=01\times0=0 , 2×(3)=62\times(-3)=-6 , 3×2=63\times2=6 , với tổng 0+(6)+6=00+(-6)+6=0 chứng minh hai véc-tơ vuông góc." title="Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa tích thành phần của hai véc-tơ u1=(1,2,3)\vec{u}_1=(1,2,3) u2=(0,3,2)\vec{u}_2=(0,-3,2) : 1×0=01\times0=0 , 2×(3)=62\times(-3)=-6 , 3×2=63\times2=6 , với tổng 0+(6)+6=00+(-6)+6=0 chứng minh hai véc-tơ vuông góc." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Biểu đồ cột minh họa tích thành phần của hai véc-tơ u1=(1,2,3)\vec{u}_1=(1,2,3) u2=(0,3,2)\vec{u}_2=(0,-3,2) : 1×0=01\times0=0 , 2×(3)=62\times(-3)=-6 , 3×2=63\times2=6 , với tổng 0+(6)+6=00+(-6)+6=0 chứng minh hai véc-tơ vuông góc.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc kỹ đề, gạch chân dữ kiện chính.
  • Lập kế hoạch giải (sơ đồ véc-tơ, xác định mục đích cần chứng minh hoặc tìm).
  • Kiểm tra kết quả sau khi giải, xem có phù hợp điều kiện hình học không gian hay không.

4.3 Tâm lý thi cử

  • Gặp bài khó, hít thở sâu, lướt nhanh sang câu khác và quay lại sau.
  • Nếu quên công thức, thử vẽ hình và suy luận từ ví dụ cơ bản.
  • Luôn tin vào kết quả đã chuẩn bị trên lớp và quá trình luyện đề.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

  • Bài 1: Cho hai đường thẳngaabblần lượt có véc-tơ chỉ phươngua=(2,1,3)\vec{u}_a = (2, -1, 3),ub=(4,1,6)\vec{u}_b = (4, 1, -6). Chứng minh rằngaba \perp b.
    - Lời giải:ua.ub=2.4+(1).1+3.(6)=8118=11\vec{u}_a.\vec{u}_b = 2.4 + (-1).1 + 3.(-6) = 8 - 1 - 18 = -11. Vì ua.ub0\vec{u}_a.\vec{u}_b \ne 0nênaakhông vuông gócbb.
    - Điểm: 0.5-1 điểm (tùy mức độ yêu cầu bài thi).
  • Bài 2: Tìmmm để hai đường thẳnga:(x1)/2=y/m=z/1a: (x-1)/2 = y/m = z/1b:x/1=(y2)/1=z/3b: x/1 = (y-2)/-1 = z/3vuông góc nhau.
    - Lời giải: Véc-tơ chỉ phương củaaa(2,m,1)(2, m, 1), củabb(1,1,3)(1, -1, 3).
    Giải phương trình2.1+m.(1)+1.3=2m+3=5m=0m=52.1 + m.(-1) + 1.3 = 2 - m + 3 = 5 - m = 0 \, \rightarrow m = 5.
    - Điểm: 1 điểm.

5.2 Đề thi tuyển sinh

  • Ví dụ: Chứng minh trong khối lập phươngABCD.ABCDABCD.A'B'C'D', các đường thẳngACACBDB'D'vuông góc nhau.
    - Cách làm: Xác định véc-tơ chỉ phương củaACACBDB'D', tính tích vô hướng, nếu kết quả bằng 0 thì hai đường thẳng vuông góc.
    - Độ khó: Dạng trung bình - nâng cao, xuất hiện nhiều trong đề minh họa.
  • So sánh với chương trình học: Dạng này yêu cầu kỹ năng dựng hình, xác định véc-tơ chính xác và tư duy không gian.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhớ nhầm hoặc quên công thức tích vô hướng.
  • Áp dụng nhầm điều kiện vuông góc cho các đường chéo nhau.
  • Bỏ qua bước chứng minh yêu cầu cơ bản.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán tích vô hướng sai.
  • Không vẽ hình minh họa hoặc vẽ sai hình.
  • Trình bày lời giải thiếu chỉnh chu.

6.3 Cách khắc phục

  • Tạo checklist kiểm tra trước khi nộp bài (tích vô hướng, hỏi lại điều kiện đề).
  • Tập thói quen tự xét lại kết quả sau mỗi bước giải.
  • Luyện tập nhiều dạng bài, thường xuyên đối chiếu với đáp án chuẩn.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Ôn lại toàn bộ lý thuyết, công thức và quy tắc.
  • Làm bài tập tổng hợp từ cơ bản đến nâng cao.
  • Ghi chú những phần thường sai, bổ sung lý thuyết kịp thời.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Tập trung luyện các dạng bài bản thân hay sai.
  • Làm đề thi thử theo thời gian thực.
  • Ôn lại hệ thống công thức và quy tắc sử dụng.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Giảm tải cường độ học, chủ yếu làm bài dễ để giữ tinh thần tích cực.
  • Ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh để chuẩn bị sức khỏe.
  • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, máy tính cá nhân.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Tính nhẩm tích vô hướng nhanh bằng nhóm các thành phần, giảm nhầm dấu.
  • Sau từng bước, kiểm tra dấu và đơn vị véc-tơ.
  • Nếu cho phép, dùng máy tính kiểm tra phép nhân xúc tích vô hướng.
  • Trình bày bài làm từng bước, đóng khung kết quả cuối để giáo viên dễ chấm.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập ngay vào 42.226+ đề thi và bài tập Bài 22. Hai đường thẳng vuông góc miễn phí — không cần đăng ký, làm bài ngay lập tức, xem đáp án và phân tích số liệu tiến bộ sau mỗi lần luyện!

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa, sách bài tập Hình học 11 (NXB Giáo dục).
  • Đề thi các năm trước của trường và Sở.
  • Khóa học luyện thi trực tuyến chuyên Hình học không gian.
  • Tham gia nhóm học tập, hỏi đáp bài tập khó, giải đáp thắc mắc cùng bạn bè và thầy cô.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán Giới hạn một phía lớp 11 – Hướng dẫn chi tiết và luyện tập hiệu quả

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".