Blog

Hướng Dẫn Ôn Thi Hiệu Quả – Bài Tập Cuối Chương I Toán 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu tầm quan trọng của chủ đề "Bài tập cuối chương I" trong kỳ thi lớp 11

Chương I của chương trình Toán 11 thường tập trung vào chủ đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác. Đây là nền tảng cực kỳ quan trọng không chỉ trong chương trình lớp 11, mà còn xuyên suốt các kỳ thi học kỳ, thi cuối năm và kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bài tập cuối chương I tổng hợp những dạng bài tiêu biểu giúp học sinh vừa ôn tập, củng cố kiến thức, vừa làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

  • Hàm số lượng giác: Tính chất, đồ thị và các phép biến đổi (tịnh tiến, đối xứng, co dãn).
  • Định nghĩa và miền xác định của các hàm số lượng giác:y=tanxy = \tan{x},y=cotxy = \cot x,y=sinxy = \sin x,y=cosxy = \cos x.
  • Các công thức lượng giác cơ bản: công thức cộng, trừ, nhân đôi, nhân ba, biến đổi tích thành tổng và tổng thành tích.
  • Giải phương trình lượng giác cơ bản và phương trình lượng giác có ẩn ở mẫu.
  • Ứng dụng và vận dụng các kiến thức trên và bài tập thực tế.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

Một số công thức bắt buộc phải học thuộc khi ôn thi "Bài tập cuối chương I lớp 11":

  • sin2x+cos2x=1\sin^2{x} + \cos^2{x} = 1
  • 1+tan2x=1cos2x1 + \tan^2{x} = \frac{1}{\cos^2{x}}
  • 1+cot2x=1sin2x1 + \cot^2{x} = \frac{1}{\sin^2{x}}
  • Công thức cộng – trừ:
    sin(a±b)=sinacosb±cosasinb\sin{(a \pm b)} = \sin{a} \cos{b} \pm \cos{a} \sin{b}
    cos(a±b)=cosacosbsinasinb\cos{(a \pm b)} = \cos{a} \cos{b} \mp \sin{a} \sin{b}
    tan(a±b)=tana±tanb1tanatanb\tan{(a \pm b)} = \frac{\tan{a} \pm \tan{b}}{1 \mp \tan{a}\tan{b}}
  • Công thức nhân đôi:
    sin2x=2sinxcosx\sin{2x} = 2\sin{x}\cos{x}
    cos2x=cos2xsin2x\cos{2x} = \cos^2{x} - \sin^2{x}
    tan2x=2tanx1tan2x\tan{2x} = \frac{2\tan{x}}{1 - \tan^2{x}}
  • Điều kiện xác định:
    -tanx\tan{x}xác định khixπ2+kπx \neq \frac{\pi}{2} + k\pi(kZk \in \mathbb{Z})
    -cotx\cot{x}xác định khixkπx \neq k\pi(kZk \in \mathbb{Z})

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  1. Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  2. Vẽ đồ thị các hàm số lượng giác và nhận diện các phép biến đổi đồ thị.
  3. Biến đổi, rút gọn biểu thức lượng giác.
  4. Chứng minh đẳng thức lượng giác.
  5. Giải phương trình lượng giác cơ bản: dạng sinx=a,cosx=a,tanx=a,cotx=a\sin{x} = a, \cos{x} = a, \tan{x} = a, \cot{x} = a.
  6. Giải phương trình lượng giác tổng hợp, phương trình lượng giác với nhiều ẩn.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

  • Xác định tập xác định: Phải xét điều kiện mẫu số khác 0, biểu thức dưới căn không âm, chú ý các giá trị bị cấm của hàm lượng giác.
  • Vẽ đồ thị: Nhớ rõ các bước xác định tập xác định, trục đối xứng, giao với trục tung, nhận biết chu kỳ, tịnh tiến – co giãn.
  • Chứng minh – Biến đổi: Ưu tiên sử dụng các công thức biến đổi cơ bản, rút gọn theo hướng đưa về dạng mẫu quen thuộc.
  • Giải phương trình: Xác định dạng cơ bản trước, sử dụng giải tổng quát và quét điều kiện xác định. Chia trường hợp nếu cần.

6. Bài tập mẫu từ đề thi trước & lời giải chi tiết

Bài 1. Tìm tập xác định của hàm số y=1cosx1y = \frac{1}{\cos{x} - 1}.

- Ta có mẫu số cosx10    cosx1\cos{x} - 1 \neq 0 \iff \cos{x} \neq 1. Suy ra xk2πx \neq k2\pi (kZk \in \mathbb{Z}). Vậy tập xác định là D=R{k2π;kZ}D = \mathbb{R} \setminus \{k2\pi; k \in \mathbb{Z}\}.

Bài 2. Rút gọn biểu thức: A=1sin2x1+tan2xA = \frac{1 - \sin^2{x}}{1 + \tan^2{x}}

Giải:
1sin2x=cos2x1 - \sin^2{x} = \cos^2{x},
1+tan2x=1cos2x1 + \tan^2{x} = \frac{1}{\cos^2{x}}.
Vậy A=cos2x1cos2x=cos4xA = \frac{\cos^2{x}}{\frac{1}{\cos^2{x}}} = \cos^4{x}.

Bài 3. Giải phương trình sinx=12\sin{x} = \frac{1}{2}

- Ta có

sinx=12    x=arcsin12+k2π\sin{x} = \frac{1}{2} \implies x = \\arcsin{\frac{1}{2}} + k2\pi
hoặc
x=πarcsin12+k2πx = \pi - \\arcsin{\frac{1}{2}} + k2\pi
(kZk \in \mathbb{Z}).
-
arcsin12=π6\\arcsin{\frac{1}{2}} = \frac{\pi}{6}
.
Vậy nghiệm x=π6+k2πx = \frac{\pi}{6} + k2\pi, x=5π6+k2πx = \frac{5\pi}{6} + k2\pi, kZk \in \mathbb{Z}.

Bài 4. Chứng minh:tan2x+1=1cos2x\tan^2{x} + 1 = \frac{1}{\cos^2{x}}

Giải:
tanx=sinxcosx\tan{x} = \frac{\sin{x}}{\cos{x}}nêntan2x=sin2xcos2x\tan^2{x} = \frac{\sin^2{x}}{\cos^2{x}}
tan2x+1=sin2x+cos2xcos2x=1cos2x\tan^2{x} + 1 = \frac{\sin^2{x} + \cos^2{x}}{\cos^2{x}} = \frac{1}{\cos^2{x}} (Đpcm).

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường gặp trong kỳ thi và cách tránh

  • Quên xét điều kiện xác định của biểu thức lượng giác hoặc phương trình.
  • Sử dụng sai công thức lượng giác, đặc biệt là công thức cộng, trừ, nhân đôi.
  • Đổi đơn vị radian và độ không nhất quán.
  • Bỏ sót nghiệm, hoặc không đưa ra nghiệm tổng quát.
  • Viết tắt thiếu trình bày các bước biến đổi.

8. Kế hoạch ôn tập ôn thi "Bài tập cuối chương I lớp 11" (2 tuần, 1 tuần, 3 ngày trước thi)

  • 2 tuần trước thi: Hệ thống hóa lý thuyết qua sơ đồ tư duy. Thành lập bảng tổng kết công thức và tập xác định, dành 2-3 buổi cho mỗi dạng bài quan trọng (đặc biệt: phương trình lượng giác và biến đổi biểu thức).
  • 1 tuần trước thi: Giải đề thi thử hoặc đề cũ. Chú ý luyện tập cân thời gian, soát lỗi và bổ sung kiến thức còn hổng qua các bài sai.
  • 3 ngày trước thi: Chỉ đọc lại các ghi chú quan trọng, ôn lại bài tập mẫu đã làm, không học thêm lý thuyết phức tạp. Tinh thần nghỉ ngơi, hạn chế áp lực.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Viết các công thức lên giấy nháp để dễ nhớ và tra cứu khi làm bài.
  • Ghi chú và đánh dấu các bước biến đổi “điển hình” để dễ áp dụng lại.
  • Trình bày cẩn thận, rõ ràng số liệu và các bước chuyển đổi trung gian.
  • Sau khi làm xong, rà soát lỗi tính toán và điều kiện nghiệm.
  • Luôn làm phần dễ trước, xác định trọng tâm điểm số từng dạng bài, không sa đà vào ý khó.

Tổng kết và lời khuyên

Ôn thi "Bài tập cuối chương I lớp 11" đòi hỏi học sinh nắm chắc lý thuyết và luyện tập thực tế qua nhiều dạng bài. Hãy phân bổ thời gian luyện đề hợp lý, chú trọng điều kiện xác định và trình bày chặt chẽ. Chúc các bạn ôn tập vững vàng, đạt điểm cao trong mọi kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán "Bài 26. Khoảng cách" lớp 11: Phương pháp, kỹ thuật, luyện tập và ví dụ minh họa

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".