1. Tầm quan trọng của ôn thi Đạo hàm lớp 11 trong các kỳ thi
Chương Đạo hàm là một trong những chương quan trọng nhất của chương trình Toán lớp 11. Kiến thức đạo hàm không chỉ xuất hiện nhiều trong các kỳ thi học kì, kiểm tra định kỳ mà còn là nền tảng để học tốt Toán lớp 12, ôn thi THPT Quốc gia và Đại học. Thành thạo các kỹ năng về đạo hàm sẽ giúp học sinh giải quyết dễ dàng các bài toán liên quan đến khảo sát, vẽ đồ thị hàm số, phương trình và bất phương trình... Do đó, "ôn thi đạo hàm lớp 11" là giai đoạn quan trọng quyết định điểm số cao trong các kỳ thi mức phổ thông.
2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững
Khái niệm đạo hàm tại một điểm, ý nghĩa hình học của đạo hàm.Cách tính đạo hàm của hàm số tại một điểm theo định nghĩa.Các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hợp hàm.Bảng đạo hàm cơ bản của các hàm số thường gặp: số mũ, logarit, lượng giác, đa thức, căn thức.Điều kiện tồn tại đạo hàm, liên tục, phân biệt đạo hàm một phía.Ứng dụng đạo hàm: tìm tiếp tuyến, khảo sát sự biến thiên, cực trị của hàm số.3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng
- Định nghĩa đạo hàm tại điểmx0củaf(x):
f′(x0)=limh→0hf(x0+h)−f(x0)
- Bảng đạo hàm các hàm cơ bản:
+ (xn)′=nxn−1
+(sinx)′=cosx
+(cosx)′=−sinx
+(tanx)′=cos2x1
+(lnx)′=x1
+(ex)′=ex
+(ax)′=axlna (a>0,a<br>=1)
(u(x)±v(x))′=u′(x)±v′(x)
(u(x)v(x))′=u′(x)v(x)+u(x)v′(x)
(v(x)u(x))′=[v(x)]2u′(x)v(x)−u(x)v′(x)
(f(g(x)))′=f′(g(x))g′(x)
- Điều kiện áp dụng: Hàm số phải xác định trên miền tính đạo hàm, các phép biến đổi phải tuân thủ miền xác định.
4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi
Tính đạo hàm bằng định nghĩaTính đạo hàm của các hàm số bằng quy tắc, bảng công thức.Tìm tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm cho trước.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (dùng đạo hàm để xét cực trị, đồng biến, nghịch biến ...).Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán cực trị thực tế, tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất.5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng
Dạng 1 – Tính đạo hàm theo định nghĩa: Viết đúng biểu thức, rút gọn cẩn thận, luôn kiểm tra kết quả cuối cùng.Dạng 2 – Tính đạo hàm dùng quy tắc: Sử dụng bảng đạo hàm đơn giản, chú ý dấu, vận dụng quy tắc tổng, tích, thương, hợp hàm một cách linh hoạt.Dạng 3 – Tìm phương trình tiếp tuyến: Tính đạo hàm để lấy hệ số góck=f′(x0), thay điểmx0vào để lấyy0, viết phương trình tiếp tuyếny=f′(x0)(x−x0)+f(x0). Đừng quên kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không.Dạng 4 – Khảo sát, vẽ đồ thị: Xác định miền xác định, tínhf′(x), xét dấuf′(x) để xác định tính đồng biến, nghịch biến, tìm cực trị; viết phương trình tiếp tuyến,… Chia thành các bước nhỏ để tránh sai sót.Dạng 5 – Bài toán cực trị thực tế: Lập hàm số biểu diễn đại lượng cần tìm, dùng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.6. Bài tập mẫu từ đề thi trước – Lời giải chi tiết
- Bài 1. Tính đạo hàm của hàm số y=x2+2x+1tạix=2bằng định nghĩa.
Giải: Theo định nghĩa, ta có:
y′=limh→0h(2+h)2+2(2+h)+1−[22+2⋅2+1]
Giải thích bước biến đổi:
-f(2+h)=(2+h)2+2(2+h)+1=4+4h+h2+4+2h+1=9+6h+h2
-f(2)=22+2⋅2+1=4+4+1=9
Vậy:
y′=limh→0h[9+6h+h2]−9=limh→0h6h+h2=limh→0(6+h)=6
- Bài 2. Tính đạo hàm các hàm sau:
(a) y=x3−3x+2
(b) y=sinx⋅ex
Giải:
(a) Theo quy tắc đạo hàm:
y′=(x3)′−(3x)′+(2)′=3x2−3+0=3x2−3
(b) Ta dùng quy tắc tích:
y′=(sinx)′ex+sinx(ex)′=cosx⋅ex+sinx⋅ex=ex(cosx+sinx)
- Bài 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị y=x2tại điểmM(1;1).
Giải:
-y′=2x⇒y′(1)=2
- Hệ số góc tiếp tuyến là k=2, điểm tiếp xúcM(1,1).
- Phương trình tiếp tuyến:
y=f′(x0)(x−x0)+f(x0)
Thay vào:y=2(x−1)+1=2x−1
- Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và tìm cực trị của hàmy=x3−3x2+2.
Giải:
- Tính đạo hàm:
y′=3x2−6x
- Choy′=0⟺3x2−6x=0⟺x(x−2)=0⇒x=0hoặcx=2
- Lập bảng biến thiên:
+ Chọn điểm thử vàoy′:
- Vớix<0,y′>0
-0<x<2,y′<0
-x>2,y′>0
=> Hàm số đạt cực đại tạix=0, cực tiểu tạix=2.
- Giá trị cực đại:y(0)=2; giá trị cực tiểu:y(2)=8−12+2=−2.
- Bài 5: Một miếng bìa hình chữ nhật có kích thước cố địnhab(a>b>0). Cắt bỏ mỗi góc một hình vuông cạnhxrồi gấp thành chiếc hộp không nắp. Tìmx để thể tích chiếc hộp lớn nhất.
Giải:
- Thể tích hộp:V=x(a−2x)(b−2x).
- Điều kiện:0<x<2b.
- TínhV′(x), giảiV′(x)=0tìm giá trị xthích hợp nhất (xét miền xác định và so sánh các giá trị biên).
7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi
Quên điều kiện xác định miền của hàm số, đặc biệt với căn thức, logarit, hàm phân thức.Tính đạo hàm sai do nhầm lẫn dấu, công thức, đặc biệt là hợp hàm.Không viết đầy đủ các bước khi sử dụng định nghĩa, quên giới hạn.Không kiểm tra ý nghĩa thực tế hoặc miền xác định trong các bài toán ứng dụng.Viết sai phương trình tiếp tuyến do nhầm lẫn điểm tiếp xúc.8. Kế hoạch ôn tập Đạo hàm lớp 11 theo thời gian
Kế hoạch theo mốc thời gian giúp tăng hiệu quả ôn thi:
- 2 tuần trước thi: Học kỹ lý thuyết, bảng công thức đạo hàm, luyện tập dạng cơ bản; ôn tập lý thuyết qua sơ đồ tư duy.- 1 tuần trước thi: Luyện đề, kiểm tra lỗi sai của bản thân, bổ sung kiến thức yếu kém, luyện tập các dạng bài nâng cao.- 3 ngày trước thi: Tổng kết kiến thức, luyện đề bám sát cấu trúc đề, đọc kỹ lại các bài tập sai; nghỉ ngơi vừa phải, đảm bảo sức khỏe.9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác
Luôn xác định miền xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.Nhớ bảng đạo hàm cơ bản để tính nhanh các biểu thức phức tạp.Phân tích bài toán thành từng bước nhỏ khi giải quyết bài toán tổng hợp.Đọc đề kỹ, kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong; tận dụng phương pháp kiểm tra bằng bảng biến thiên hoặc thử lại kết quả bằng máy tính cầm tay.Hy vọng bài hướng dẫn ôn thi đạo hàm lớp 11 này sẽ giúp bạn tự tin, bứt phá đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Đừng quên luyện đề và tổng hợp lại các lỗi sai để rút kinh nghiệm! Chúc bạn thành công!
Theo dõi chúng tôi tại