Blog

Hướng dẫn ôn thi CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC lớp 11 hiệu quả

T
Tác giả
11 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chương Giới hạn - Hàm số liên tục trong ôn thi lớp 11

Chương V: Giới hạn và hàm số liên tục là một chủ đề trọng yếu trong chương trình toán lớp 11. Không chỉ là kiến thức cơ bản cho các kỳ kiểm tra học kỳ, mà còn tạo nền tảng để học sinh tiếp cận giải tích lớp 12, các dạng toán đại học. Vì vậy, việc ôn thi CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC lớp 11 thật chắc chắn sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi và tự tin học tiếp các kiến thức toán nâng cao.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Để ôn thi hiệu quả chủ đề này, học sinh cần tập trung nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số
  • Các định lý liên quan đến giới hạn (giới hạn hữu hạn, vô hạn, giới hạn một phía)
  • Dấu hiệu có giới hạn, tính chất giới hạn
  • Khái niệm và điều kiện để hàm số liên tục tại một điểm, trên một khoảng
  • Các định lý về hàm số liên tục
  • Các dạng bài tập liên quan: tìm giới hạn, chứng minh liên tục, khảo sát tính liên tục...
  • 3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

    Dưới đây là các công thức và định nghĩa bắt buộc phải nhớ để ôn thi CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC lớp 11.

  • a. Định nghĩa giới hạn hàm số tại điểmx0x_0:

    oxedorallε>0,δ>0:0<xx0<δf(x)A<εoxed{orall \, \varepsilon >0, \exists \,\delta >0: 0<|x-x_0|<\delta \Rightarrow |f(x)-A|<\varepsilon}
  • b. Tính chất giới hạn:
    - Nếulimxx0f(x)=A\lim_{x\to x_0}f(x)=A,limxx0g(x)=B\lim_{x\to x_0}g(x)=B,cRc \in \mathbb{R}có kết luận:

    limxx0(f(x)±g(x))=A±B\lim_{x\to x_0} (f(x) \pm g(x)) = A \pm B

    limxx0(cf(x))=cA\lim_{x\to x_0} (cf(x)) = cA

    limxx0(f(x)g(x))=AB\lim_{x\to x_0} (f(x)g(x)) = AB

    limxx0f(x)g(x)=AB\lim_{x\to x_0} \frac{f(x)}{g(x)} = \frac{A}{B}(nếuB<br>0B <br> \neq 0)
  • c. Một số giới hạn cơ bản (cần thuộc lòng):

    limx0sinxx=1\lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} = 1

    limx01cosxx2=12\lim_{x \to 0} \frac{1-\cos x}{x^2} = \frac{1}{2}

    limx+1xn=0\lim_{x \rightarrow +\infty} \frac{1}{x^n}=0vớin>0n>0
  • d. Định nghĩa hàm số liên tục tạix0x_0:

    limxx0f(x)=f(x0)\boxed{\lim_{x \to x_0} f(x) = f(x_0)}

    Tức là:f(x)f(x)liên tục tạix0x_0khi tồn tại giới hạn hàm số tạix0x_0và giới hạn này bằng đúng giá trị hàm số tạix0x_0.
  • 4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

    Trong các kỳ thi, chủ đề này thường kiểm tra qua các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tính giới hạn đơn giản hoặc sử dụng công thức cơ bản
  • Dạng 2: Tính giới hạn vô định bằng phương pháp biến đổi, dùng hằng đẳng thức hoặc chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc lớn nhất
  • Dạng 3: Ứng dụng các giới hạn đặc biệt liên quan đến sinx,cosx,ex,lnx\sin x, \cos x, e^x, \ln x
  • Dạng 4: Kiểm tra tính liên tục của hàm số tại một điểm, trên một đoạn, hoặc xác định điều kiện để hàm liên tục
  • Dạng 5: Giải phương trình liên quan đến giới hạn, hàm số liên tục
  • Dạng 6: Chứng minh hàm số liên tục hoặc không liên tục
  • 5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

  • Dạng 1: Đọc kĩ đề bài, nhận diện ngay kiểu giới hạn, áp dụng trực tiếp các công thức cơ bản.
  • Dạng 2: Nếu gặp vô định kiểu00\frac{0}{0}hoặc\frac{\infty}{\infty}, biến đổi tử và mẫu, phân tích đa thức, rút gọn biểu thức.
  • Dạng 3: Với giới hạn liên quan đến lượng giác, đưa tất cả về dạng sinxx\frac{\sin x}{x}hoặc1cosxx2\frac{1-\cos x}{x^2}, nếu có căn thức thì khai triển nhị thức Newton (nếu đủ kiến thức).
  • Dạng 4: Khi kiểm tra liên tục, luôn kiểm tra đủ 3 điều kiện:
    -f(a)f(a)xác định
    -limxaf(x)\lim_{x \to a} f(x)tồn tại
    -f(a)=limxaf(x)f(a) = \lim_{x \to a} f(x)

    Nếu là hàm ghép, tính giới hạn trái phải cẩn thận.
  • Dạng 5: Đưa phương trình về dạng quen thuộc, dùng định nghĩa hoặc tính chất liên tục để giải điều kiện.
  • Dạng 6: Chứng minh bằng phương pháp loại trừ từng điều kiện liên tục, tạo ví dụ minh họa.
  • 6. Bài tập mẫu từ đề thi trước và lời giải chi tiết

    Dưới đây là một số bài tập mẫu đặc trưng cho ôn thi CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC lớp 11, trích từ các đề thi trước:

    • Bài 1 (Đề kiểm tra học kỳ): Tính giới hạn sau:
      limx2x24x2\lim_{x \to 2} \frac{x^2 - 4}{x - 2}

    Lời giải:
    Ta thấyx=2x = 2làm tử và mẫu đều bằng00, nên đây là dạng00\frac{0}{0}.
    Biến đổi:

    x24=(x2)(x+2)x^2 - 4 = (x-2)(x+2).

    limx2(x2)(x+2)x2=limx2(x+2)=4\lim_{x \to 2} \frac{(x-2)(x+2)}{x-2} = \lim_{x \to 2} (x+2) = 4

    • Bài 2 (Đề thi tuyển sinh): Chứng minh hàm số
      f(x)={x2,x<12x1,x1f(x) = \begin{cases} x^2, & x < 1 \\ 2x - 1, & x \geq 1 \\\end{cases}
      liên tục tạix=1x = 1.

    Lời giải:
    - Giá trị tạix=1x=1:f(1)=211=1f(1) = 2*1-1 = 1.
    - Tính giới hạn trái:

    limx1f(x)=limx1x2=12=1\lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^-} x^2 = 1^2 = 1

    - Tính giới hạn phải:

    limx1+f(x)=limx1+(2x1)=211=1\lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} (2x-1) = 2*1-1=1

    Vậyf(1)f(1)xác định, các giới hạn trái phải đều tồn tại và bằng nhau, nên hàm số liên tục tạix=1x=1.

    • Bài 3 (Đề kiểm tra học kỳ): Tính giới hạn
      limx0sin3xx\lim_{x \to 0} \frac{\sin 3x}{x}

    Lời giải:
    Đưa về dạng chuẩn:

    limx0sin3xx=limx0sin3x3x3=13=3\lim_{x \to 0} \frac{\sin 3x}{x} = \lim_{x\to 0} \frac{\sin 3x}{3x} \cdot 3 = 1 \cdot 3 = 3

    Vậy đáp số là 33.

    • Bài 4: Tìmmmđể hàm số
      f(x)={mx+1,x<23x2,x2f(x) = \begin{cases} mx + 1, & x < 2 \\ 3x - 2, & x \geq 2 \\\end{cases}
      liên tục tạix=2x=2.

    Giải:
    - Điều kiện liên tục tạix=2x=2:

    limx2f(x)=limx2+f(x)=f(2)\lim_{x \to 2^-} f(x) = \lim_{x \to 2^+} f(x) = f(2)

    limx2f(x)=2m+1\lim_{x \to 2^-} f(x) = 2m + 1

    limx2+f(x)=322=4\lim_{x \to 2^+} f(x) = 3*2 - 2 = 4

    Để liên tục:2m+1=4    m=322m + 1 = 4 \implies m = \frac{3}{2}.

    Vậym=32m = \frac{3}{2}.

    7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

  • Bỏ sót kiểm tra đủ 3 điều kiện liên tục tại điểm (đặc biệt với hàm ghép).
  • Dùng sai công thức giới hạn lượng giác (vd: nhầm limx0sinxx\lim_{x \rightarrow 0} \frac{\sin x}{x}với1cosxx\frac{1-\cos x}{x}, hoặc quên hệ số kèm theo).
  • Chưa rèn luyện thao tác biến đổi và rút gọn biểu thức, dẫn đến sai sót trong các dạng giới hạn vô định.
  • Nhầm lẫn khi kiểm tra tính liên tục bên trái, bên phải hoặc tính liên tục trên đoạn, không kiểm tra ở điểm đầu đoạn, cuối đoạn.
  • Không phân biệt rõ các loại giới hạn (giới hạn một phía, giới hạn hai phía, giới hạn tại vô cực).
  • 8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

  • 2 tuần trước thi:
    - Ôn lý thuyết và tất cả các định nghĩa, công thức; Học kỹ ví dụ mẫu.
    - Làm trọn vẹn 2-3 đề kiểm tra, nắm vững các dạng bài.
  • 1 tuần trước thi:
    - Tập trung luyện các bài tập tổng hợp có sự kết hợp cả giới hạn, hàm liên tục.
    - Làm lại các bài tập mình hay sai/sót; Phân loại lỗi thường mắc phải và luyện tập sửa lỗi.
  • 3 ngày trước thi:
    - Giải đề tổng hợp, kiểm tra lại minh họa các bài có tính phân loại.
    - Hệ thống hóa công thức, ghi nhớ lại tất cả các giới hạn cơ bản và tinh ý các "bẫy" đề thi thường gặp.
  • 9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Khi gặp giới hạn vô định, kiểm tra biến đổi và chia cho lũy thừa bậc lớn nhất để rút gọn ngay.
  • Tận dụng các giới hạn cơ bản về sin,cos\sin,\cos và tìm cách đưa biểu thức về đúng dạng chuẩn để áp dụng nhanh.
  • Với hàm ghép, làm cẩn thận từng phía và đối chiếu giá trị hàm ở điểm ghép.
  • Luôn kiểm tra kỹ điều kiện áp dụng công thức (ví dụ mẫu số phải khác 0).
  • Nếu gặp lặp lại phép biến đổi quen thuộc, xác suất cao rằng đó là hướng làm tối ưu.
  • Không dồn nhiều thời gian cho một bài khó, mà cần chia đều để đảm bảo không bỏ lỡ điểm ở các bài cơ bản.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Hướng dẫn ôn thi PHẦN 1 lớp 11: Tổng hợp kiến thức, cách làm bài và luyện đề hiệu quả

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".