Blog

Hướng dẫn ôn thi CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN lớp 11 đầy đủ và dễ hiểu

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chủ đề Quan hệ vuông góc trong không gian trong các kỳ thi

Chủ đề Quan hệ vuông góc trong không gian nằm trong chương VII Toán 11 là một trong những nội dung quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi kiểm tra, thi học kỳ cũng như các kỳ thi tuyển sinh. Việc nắm vững kiến thức chương này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao phần hình học mà còn là nền tảng cho những chương hình học không gian khó hơn ở lớp 12 và ôn thi THPT Quốc gia sau này. Những bài tập về quan hệ vuông góc thường yêu cầu khả năng nhận diện, chứng minh, tính toán góc và khoảng cách trong không gian, giúp kiểm tra khả năng tư duy hình học, phân tích và tổng hợp kiến thức của học sinh.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững để ôn thi Quan hệ vuông góc trong không gian lớp 11

Để làm tốt chủ đề này trong các kỳ thi, bạn cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau:

  • Khái niệm về đường thẳng vuông góc mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
  • Dấu hiệu nhận biết và điều kiện để chứng minh mối quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
  • Cách xác định hình chiếu vuông góc, xác định và tính khoảng cách (giữa điểm và mặt phẳng, điểm và đường thẳng, hai đường thẳng chéo nhau).
  • Các định lý quan trọng như định lý ba đường vuông góc, định lý đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.
  • Ứng dụng hình học tọa độ để giải các bài toán vuông góc trong không gian (dùng tích vô hướng để kiểm tra vuông góc).

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng trong ôn thi Quan hệ vuông góc trong không gian lớp 11

Một số công thức cơ bản và điều kiện quan trọng:

  • Đường thẳngddvuông góc với mặt phẳng(P)(P)dd1,d2d ⊥ d_1, d_2d1,d2d_1, d_2là hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc(P)(P).
  • Mặt phẳng(P1)(P_1)vuông góc với mặt phẳng(P2)(P_2)⇔ tồn tại đường thẳngdd(P1)(P_1)d(P2)d ⊥ (P_2).
  • Hai đường thẳngd1,d2d_1, d_2vuông góc khi\forallvéc-tơ chỉ phươngightarrowa,ightarrowbightarrow{a}, ightarrow{b}củad1,d2d_1, d_2thì ightarrowa.ightarrowb=0ightarrow{a}.ightarrow{b} = 0.
  • Khoảng cách từ điểm M(x0,y0,z0)M(x_0, y_0, z_0) đến mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0: d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}
  • Khoảng cách từ điểmMM đến đường thẳngrianglerianglequaAA, có véc-tơ chỉ phươngightarrowuightarrow{u}:d=ightarrowAM×uightarrowud = \frac{|ightarrow{AM} \times \rightarrow {u}|}{|ightarrow{u}|}

4. Phân loại các dạng bài tập Quan hệ vuông góc trong không gian thường gặp trong đề thi

Với chương này, đề thi thường kiểm tra các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Dạng 2: Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
  • Dạng 3: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
  • Dạng 4: Tính khoảng cách trong không gian (điểm đến mặt phẳng, điểm đến đường thẳng, hai đường thẳng chéo nhau)
  • Dạng 5: Bài toán vận dụng định lý ba đường vuông góc
  • Dạng 6: Ứng dụng tọa độ để giải các bài toán vuông góc, góc giữa hai đường thẳng, mặt phẳng

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng bài Quan hệ vuông góc trong không gian

  • Dạng 1: Luôn vẽ hình rõ ràng, xác định đúng các đường thẳng và mặt phẳng liên quan. Nếu chứng minhd(P)d \perp (P), hãy tìm đủ hai đườngd1,d2d_1, d_2cùng nằm trong(P)(P)và chứng minhdd1d \perp d_1,dd2d \perp d_2.
  • Dạng 2: Khi chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, hãy tìm giao tuyến và một đường trong mỗi mặt phẳng, chứng minh chúng vuông góc.
  • Dạng 3: Sử dụng tích vô hướng khi làm việc với vectơ trong không gian hoặc chứng minh bằng trực tiếp mô tả hình học.
  • Dạng 4: Khoảng cách luôn phải vẽ hình chiếu vuông góc. Nếu dùng tọa độ, áp dụng đúng công thức đã nêu.
  • Dạng 5: Nhớ đúng các bước định lý ba đường vuông góc, vẽ hình phụ trợ nếu cần.
  • Dạng 6: Khi làm bài với hình học tọa độ, hãy đặt tọa độ điểm, viết phương trình và kiểm tra điều kiện vuông góc qua tích vô hướng hoặc hệ số góc nếu có.

6. Bài tập mẫu từ đề thi trước về Quan hệ vuông góc trong không gian lớp 11 (có lời giải chi tiết)

BÀI 1: Cho tứ diện đềuABCDABCD(cạnhaa). GọiGGlà trọng tâm tam giácBCDBCD. Chứng minhAG(BCD).AG \perp (BCD).

Giải:

- Đặt A(0,0,23a),B(a,0,0),C(a2,a32,0),D(a2,a32,0)A(0,0,\sqrt{\frac{2}{3}}a), B(a,0,0), C(-\frac{a}{2},\frac{a\sqrt{3}}{2},0), D(-\frac{a}{2},-\frac{a\sqrt{3}}{2},0)
- GGlà trọng tâmriangleBCDG=(aa2a23,0+a32a323,0)=(0,0,0)riangle BCD \Rightarrow G = \left(\frac{a - \frac{a}{2} - \frac{a}{2}}{3}, \frac{0 + \frac{a\sqrt{3}}{2} - \frac{a\sqrt{3}}{2}}{3}, 0 \right) = (0, 0, 0)
- AG=(0,0,0)(0,0,23a)=(0,0,23a)\overrightarrow{AG} = (0,0,0) - (0,0,\sqrt{\frac{2}{3}}a) = (0, 0, -\sqrt{\frac{2}{3}}a)
- Hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng BCDBCDBC=(3a2,a32,0),BD=(3a2,a32,0)\overrightarrow{BC} = (-\frac{3a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0), \overrightarrow{BD} = (-\frac{3a}{2}, -\frac{a\sqrt{3}}{2}, 0)
- AG\overrightarrow{AG}vuông góc với cả BC\overrightarrow{BC}BD\overrightarrow{BD}.
- Do đó AG(BCD)AG \perp (BCD).

BÀI 2: Trong hình hộpABCD.ABCDABCD.A'B'C'D', hãy chứng minhAA(ABCD)AA' \perp (ABCD).

Giải: ĐườngAAAA'song song và vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng(ABCD)(ABCD)(như ABAB,ADAD). Chỉ cần chứng minhAAAB,AAADAA' \perp AB, AA' \perp AD. Điều này đúng vì hình hộp là hình lăng trụ đứng, các cạnh bên luôn vuông góc với đáy.

BÀI 3: Cho hình chóp có đáy là tam giác đềuABCABCcạnhaaSSlà điểm nằm trên trục cao,SA(ABC)SA \perp (ABC). Tính khoảng cách từ AA đến(SBC)(SBC)biếtSA=hSA = h.

Giải: Trong hệ trục tọa độ thích hợp, A(0,0,0)A(0,0,0), B(a,0,0)B(a,0,0), C(a2,a32,0)C(\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0), S(0,0,h)S(0,0,h). Phương trình (SBC)(SBC): qua 3 điểm SS, BB, CCnên
Lập 2 vectơ chỉ phương:SB=(a,0,h),SC=(a2,a32,h)\overrightarrow{SB} = (a,0,-h), \overrightarrow{SC} = (\frac{a}{2},\frac{a\sqrt{3}}{2},-h)
Tìm VTPT mặt phẳng (SBC)(SBC): n=SB×SC\overrightarrow{n} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{SC}
Tính n\overrightarrow{n}và viết phương trình mặt phẳng, thayAAvào công thức khoảng cách để tínhdd.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải khi ôn thi Quan hệ vuông góc trong không gian lớp 11

  • Không vẽ hình hoặc vẽ hình sơ sài, thiếu chính xác.
  • Nhầm lẫn giữa chứng minh song song và vuông góc.
  • Thiếu hoặc sai định hướng vectơ khi sử dụng tích vô hướng.
  • Chưa phân biệt kỹ các ý nghĩa của các định lý (đặc biệt định lý ba đường vuông góc).
  • Áp dụng sai công thức khoảng cách do nhầm lẫn toạ độ hoặc các yếu tố liên quan.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian cho chủ đề Quan hệ vuông góc trong không gian (2 tuần, 1 tuần, 3 ngày trước thi)

Để tối ưu hóa kết quả, bạn nên lên kế hoạch ôn tập hợp lý:

  • 2 tuần trước thi: Học lý thuyết, đọc kỹ sách giáo khoa, làm đầy đủ các ví dụ cơ bản. Ghi chú lại các công thức, dấu hiệu nhận biết, các định lý then chốt.
  • 1 tuần trước thi: Làm các đề thi thử, các bài tổng hợp, tập trung vào nhận diện nhanh dạng bài, cách giải ngắn gọn, luyện tốc độ giải trong thời gian có hạn.
  • 3 ngày trước thi: Rà lại các lỗi thường gặp, luyện lại 5-7 đề mẫu, chỉ ghi chú lại những phần mình còn sai để tránh lặp lại trong phòng thi. Tập trung ôn các công thức tính khoảng cách, vẽ hình cơ bản, thao tác nhanh trọng tâm.

9. Các mẹo làm bài nhanh, chính xác trong ôn thi Quan hệ vuông góc trong không gian lớp 11

  • Luôn vẽ hình chi tiết, ghi ký hiệu song song, vuông góc rõ ràng lên hình giúp suy luận nhanh, tránh bỏ sót dự kiện.
  • Chú ý các điểm đặc biệt như trọng tâm, trực tâm, hình chiếu vuông góc vì đây thường là điểm gợi ý cho bài toán.
  • Khi làm bài trắc nghiệm, ưu tiên kiểm tra lần lượt từng điều kiện vuông góc bằng tích vô hướng hoặc rà nhanh các dấu hiệu sẵn.
  • Nếu gặp bài khó, hãy thử đặt tọa độ phù hợp để chuyển về bài toán đại số – dễ thao tác hơn.
  • Làm phần lý thuyết thật chắc để giảm thời gian đọc đề và tránh sai ngớ ngẩn.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ôn thi Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 – Hướng dẫn toàn diện và chiến lược đạt điểm cao

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".