Blog

Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng hoặc mặt phẳng: Lý thuyết, công thức và ví dụ minh họa chi tiết

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng hoặc mặt phẳng là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 11, thuộc chủ đề Quan hệ vuông góc trong không gian. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức về khoảng cách giúp học sinh giải các bài toán hình học không gian hiệu quả, đồng thời có nhiều ứng dụng thực tiễn như đo đạc, xây dựng và thiết kế kỹ thuật.

Biết tính toán đúng khoảng cách từ điểm đến đường thẳng hoặc mặt phẳng không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong kiểm tra, thi cử mà còn tăng khả năng tư duy hình học, áp dụng trong thực tế như xác định khoảng cách từ tòa nhà đến một tuyến đường, từ vị trí đến mặt đất... Đừng quên, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập thực tiễn ngay trên hệ thống!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng (hoặc mặt phẳng) là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ điểm đó đến đường thẳng (hoặc mặt phẳng). Đoạn thẳng vị này luôn là khoảng cách ngắn nhất.

• Định lý: Đoạn vuông góc nói trên luôn là duy nhất với mỗi điểm ngoài đường thẳng hoặc mặt phẳng cho trước.

• Điều kiện áp dụng: Điểm không nằm trên đường thẳng (hoặc mặt phẳng). Nếu điểm thuộc đường thẳng/mặt phẳng thì khoảng cách bằng 0.

2.2 Công thức và quy tắc

  • a) Khoảng cách từ điểmA(x0;y0;z0)A(x_0; y_0; z_0) đến mặt phẳng(P):Ax+By+Cz+D=0(P): Ax + By + Cz + D = 0:

d(A,(P))=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d(A, (P)) = \frac{|A x_0 + B y_0 + C z_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}

  • b) Khoảng cách từ điểmA(x0;y0;z0)A(x_0; y_0; z_0) đến đường thẳngdd:

Giả sử dd đi qua điểmB(x1;y1;z1)B(x_1; y_1; z_1)và có vectơ chỉ phươngu=(a;b;c)\vec{u} = (a; b; c):

d(A,d)=AB×uud(A, d) = \frac{\left\| \overrightarrow{AB} \times \vec{u} \right\|}{\left\| \vec{u} \right\|}

  • • Cách ghi nhớ: Công thức mặt phẳng dựa vào hệ số, công thức đường thẳng dùng tích có hướng (tích chéo).
  • • Áp dụng đúng trường hợp: Phải xác định đúng phương trình mặt phẳng/đường thẳng và tọa độ các điểm.
  • • Biến thể: Nếu điểm thuộc mặt phẳng/đường thẳng, khoảng cách bằng 0.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho điểmA(1;2;1)A(1;2;-1)và mặt phẳng(P):2xy+2z3=0(P): 2x - y + 2z - 3 = 0. Tính khoảng cách từ AA đến mặt phẳng(P)(P).

Giải:

Áp dụng công thức:

d(A,(P))=2112+2(1)322+(1)2+22d(A, (P)) = \frac{|2 \cdot 1 - 1 \cdot 2 + 2 \cdot (-1) -3|}{\sqrt{2^2 + (-1)^2 + 2^2}}

=22234+1+4=53=53= \frac{|2 - 2 - 2 - 3|}{\sqrt{4+1+4}} = \frac{|-5|}{3} = \frac{5}{3}

Đáp số:53\frac{5}{3}

  • Lưu ý: Luôn lấy giá trị tuyệt đối trên tử và kiểm tra lại dấu hệ số!

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho điểmM(2;1;3)M(2;1;3)và đường thẳngdd đi quaB(1;2;1)B(1;2;1)có vectơ chỉ phươngu=(2;1;2)\vec{u}=(2;-1;2). Tính khoảng cách từ MM đếndd.

Bước 1: TínhBM=(21;12;31)=(1;1;2)\overrightarrow{BM} = (2-1; 1-2; 3-1) = (1; -1; 2)

Bước 2:

BM×u=ijk112212=(0;2;1)\overrightarrow{BM} \times \vec{u} = \left|\begin{matrix*} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & -1 & 2 \\ 2 & -1 & 2 \\\end{matrix*}\right| = (0; 2; 1)

Bước 3: BM×u=02+22+12=5\|\overrightarrow{BM} \times \vec{u}\| = \sqrt{0^2 + 2^2 + 1^2} = \sqrt{5}, u=22+(1)2+22=3\|\vec{u}\| = \sqrt{2^2 + (-1)^2 + 2^2} = 3

Vậy d(M,d)=53d(M,d) = \frac{\sqrt{5}}{3}

  • Kỹ thuật: Nên viết rõ các bước, cẩn thận dấu cộng trừ, rèn luyện thao tác vectơ.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • • Khi điểm nằm trên mặt phẳng (đường thẳng): khoảng cách = 0.
  • • Với đường thẳng trùng trục (Oz, Ox,...): Cần xác định đúng vectơ chỉ phương.
  • • Liên hệ: Công thức gần giống với khoảng cách từ điểm đến đường thẳng trong mặt phẳng oxy.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn định nghĩa đoạn vuông góc với đoạn nối thông thường.
  • Áp dụng nhầm công thức khoảng cách điểm – điểm, điểm – đường, điểm – mặt phẳng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên lấy giá trị tuyệt đối trên tử số.
  • Sai sót dấu, nhầm hệ số khi thay số.
  • Phương pháp kiểm tra: Thay ngược lại vào phương trình gốc để kiểm chứng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • • Truy cập 42.226+ bài tập Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng hoặc mặt phẳng miễn phí.
  • • Không cần đăng ký, luyện tập ngay lập tức.
  • • Theo dõi tiến độ học tập, cải thiện kỹ năng hình học không gian.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • • Công thức khoảng cách điểm đến mặt phẳng và đường thẳng cần thuộc lòng.
  • • Điều kiện áp dụng – khoảng cách là số dương, chỉ tính với điểm không thuộc mặt/phẳng.
  • • Luôn chú ý giá trị tuyệt đối, rèn luyện kỹ năng nhận diện hình hình học không gian.

Checklist trước khi làm bài:

  • Đọc kỹ đề, xác định đúng đối tượng (điểm, đường thẳng, mặt phẳng)
  • Viết lại phương trình theo đúng dạng chuẩn
  • Áp dụng đúng công thức phù hợp
  • Kiểm tra lại kết quả (so sánh bằng giá trị hình học khi cần)

Kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày luyện ít nhất 3 bài tập dạng cơ bản – 2 bài nâng cao – ôn lại lý thuyết và công thức.

Chúc bạn học tốt và chinh phục mọi dạng bài tập về Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng hoặc mặt phẳng!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".