Blog

Kiểm tra một dãy số có phải cấp số cộng không: Giải thích chi tiết và hướng dẫn cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu khái niệm và tầm quan trọng trong toán học lớp 11

Trong chương trình Toán lớp 11, "cấp số cộng" là một khái niệm cơ bản và đóng vai trò quan trọng trong việc học về dãy số, đặc biệt ở chương II. Việc kiểm tra một dãy số có phải cấp số cộng không là một kỹ năng nền tảng giúp học sinh nhận diện và phân tích các cấu trúc dãy số, từ đó ứng dụng vào nhiều bài toán liên quan sau này như tìm tổng, tìm số hạng, giải phương trình dãy số… Bên cạnh đó, hiểu về cấp số cộng còn củng cố các kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong toán học cũng như trong thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác cấp số cộng và điều kiện nhận biết

Để kiểm tra một dãy số có phải cấp số cộng hay không, trước tiên cần hiểu được định nghĩa:

Dãy số (un)(u_n)được gọi là cấp số cộng nếu với mọi chỉ sốnn, (n ≥ 1), hiệu số un+1unu_{n+1} - u_nluôn cố định (không đổi), gọi là công saidd.

Nói cách khác, dãyu1,u2,u3,ext...,unu_1, u_2, u_3, ext{...}, u_nlà cấp số cộng nếu:

un+1un=du_{n+1} - u_n = d(vớiddlà hằng số, không phụ thuộcnn)

3. Hướng dẫn từng bước kiểm tra một dãy số có phải cấp số cộng không kèm ví dụ minh họa

Để xác định một dãy có phải cấp số cộng không, thực hiện các bước:

Liệt kê ít nhất 3 số hạng liên tiếp đầu tiên của dãy số muốn kiểm tra.Tính hiệu số giữa các số hạng liên tiếp:u2u1u_2 - u_1,u3u2u_3 - u_2,u4u3u_4 - u_3, v.v…So sánh các hiệu số đó. Nếu tất cả đều bằng nhau với cùng một giá trị ddkhông đổi, thì dãy đó là cấp số cộng.Nếu tồn tại ít nhất một cặp hiệu số khác giá trị, thì dãy KHÔNG phải cấp số cộng.

Ví dụ 1: Cho dãy2; 5; 8; 11; 142;~5;~8;~11;~14.
- Tính các hiệu số đứng liền nhau:
+52=35 - 2 = 3
+85=38 - 5 = 3
+118=311 - 8 = 3
+1411=314 - 11 = 3

Kết luận: Các hiệu số đều bằng33, vậy dãy là cấp số cộng với công said=3d = 3.

Ví dụ 2: Cho dãy7; 4; 2; 1; 57;~4;~2;~-1;~-5.
- Tính hiệu:
+47=34 - 7 = -3
+24=22 - 4 = -2
+12=3-1 - 2 = -3
+5(1)=4-5 - (-1) = -4

Nhận xét: Các hiệu số không giống nhau, dãy trên KHÔNG là cấp số cộng.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi kiểm tra cấp số cộng

- Dãy chỉ có 2 số hạng: Luôn là cấp số cộng với công sai chính là hiệu hai số đó, vì chỉ có một hiệu cần xét.
- Dãy chỉ gồm một số hạng: Cũng được xem là cấp số cộng.
- Dãy có tất cả số hạng đều bằng nhau: Là cấp số cộng với công said=0d = 0.
- Khi kiểm tra, cần chú ý dấu của các số. Nếu bỏ sót dấu âm/dương dễ kết luận sai.
- Với dãy số được viết dưới dạng biểu thức tổng quátun=tan+bu_n = \tan + b, phải chứng minhun+1unu_{n+1} - u_nlà không đổi.
- Nếu dãy được cho qua quy luật lời văn (ví dụ: mỗi ngày thêm 2 viên bi...), cần diễn giải thành các số cụ thể trước khi kiểm tra.

Hình minh họa: Minh họa dãy số {2,5,8,11,14} là cấp số cộng với công sai d = 3, kèm theo các phép tính hiệu số liền kề <span class= 52=35-2=3 , 85=38-5=3 , 118=311-8=3 , 1411=314-11=3 " title="Hình minh họa: Minh họa dãy số {2,5,8,11,14} là cấp số cộng với công sai d = 3, kèm theo các phép tính hiệu số liền kề 52=35-2=3 , 85=38-5=3 , 118=311-8=3 , 1411=314-11=3 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa dãy số {2,5,8,11,14} là cấp số cộng với công sai d = 3, kèm theo các phép tính hiệu số liền kề 52=35-2=3 , 85=38-5=3 , 118=311-8=3 , 1411=314-11=3
Hình minh họa: Đồ thị minh họa cấp số cộng với u₁=2, d=1; u₁=1, d=2; u₁=3, d=-0.5, biểu diễn mối liên hệ giữa cấp số cộng và hàm số bậc nhất theo công thức <span class= un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d ." title="Hình minh họa: Đồ thị minh họa cấp số cộng với u₁=2, d=1; u₁=1, d=2; u₁=3, d=-0.5, biểu diễn mối liên hệ giữa cấp số cộng và hàm số bậc nhất theo công thức un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d ." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị minh họa cấp số cộng với u₁=2, d=1; u₁=1, d=2; u₁=3, d=-0.5, biểu diễn mối liên hệ giữa cấp số cộng và hàm số bậc nhất theo công thức un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d .

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Cấp số cộng là dạng đơn giản nhất của dãy số có quy luật tuyến tính.
- Hiện tượng tổng của cấp số cộng là cơ sở của nhiều bài toán về dãy số, bài toán đời thường, số học.
- Kiến thức này liên hệ chặt chẽ với định nghĩa hàm số bậc nhất, vì biểu thức tổng quát của cấp số cộng là dạngun=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d.
- Khi dãy số có quy luật khác (như cấp số nhân), thì hiệu số un+1unu_{n+1} - u_nkhông cố định mà tỉ số un+1/unu_{n+1}/u_nmới cố định.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho dãy4; 7; 10; 13; 164;~7;~10;~13;~16. Hãy xác định đây có phải cấp số cộng không. Nếu là cấp số cộng, hãy xác định công sai.

Lời giải:
Tính hiệu số liên tiếp:
74=3; 107=3; 1310=3; 1613=37-4=3;~10-7=3;~13-10=3;~16-13=3. Tất cả các hiệu đều bằng33.

Kết luận: Dãy là cấp số cộng với công said=3d = 3.

Bài tập 2: Cho dãy số 9; 6; 3; 0; 3; 69;~6;~3;~0;~-3;~-6. Dãy này có phải cấp số cộng không?

Lời giải:
Tính hiệu:
69=3; 36=3; 03=3; 30=3; 6(3)=36-9 = -3;~3-6=-3;~0-3=-3;~-3-0=-3;~-6-(-3) = -3.

Các hiệu đều bằng3-3. Vậy đây là cấp số cộng với công said=3d = -3.

Bài tập 3: Xét dãy sau:1; 3; 6; 10; 15; 211;~3;~6;~10;~15;~21. Dãy này có phải cấp số cộng không?

Lời giải:
Hiệu số:
31=2; 63=3; 106=4; 1510=5; 2115=63-1=2;~6-3=3;~10-6=4;~15-10=5;~21-15=6.

Các hiệu không đồng nhất. Dãy KHÔNG là cấp số cộng.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi kiểm tra cấp số cộng

- Tính sai hiệu số do nhầm dấu (đặc biệt với số âm)
- Không kiểm tra đủ các hiệu liên tiếp mà chỉ xét hai số đầu tiên
- Đánh giá dựa vào nhận xét chủ quan, không thực hiện các phép tính cụ thể
- Không xác định rõ chỉ số (nhầm giữau1,u2u_1, u_2vớiu0,u1u_0, u_1nếu dãy thay đổi chỉ số bắt đầu)
- Trường hợp tổng quát: Khi gặp biểu thức đại số, nên biến đổi hiệu cụ thể choun+1unu_{n+1} - u_n để chứng minh

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Cấp số cộng là dãy số mà hiệu của hai số hạng liên tiếp luôn không đổi.
- Để kiểm tra, tính tất cả các hiệuun+1unu_{n+1} - u_nvà so sánh.
- Cần lưu ý các trường hợp đặc biệt và cẩn thận khi thực hiện phép tính.
- Thường xuyên luyện tập các ví dụ đơn giản và tổng quát để nắm vững được phương pháp.
- Khái niệm cấp số cộng sẽ là nền tảng cho các phần học mở rộng tiếp theo trong chương trình Toán lớp 11.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".