Blog

Nhận biết và chứng minh hai mặt phẳng vuông góc

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Nhận biết và chứng minh hai mặt phẳng vuông góc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 11, hình học không gian là nội dung then chốt giúp phát triển tư duy không gian và kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc và vị trí tương đối của các đối tượng trong không gian. Khái niệm hai mặt phẳng vuông góc là cơ sở để học sinh hiểu sâu hơn về góc giữa các mặt phẳng, đồng thời ứng dụng trong nhiều bài toán kỹ thuật và thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Cho hai mặt phẳng(α)(\alpha)(β)(\beta)trong không gian. Chúng được gọi là vuông góc, viết là (α)(β)(\alpha)\perp(\beta), nếu chúng giao nhau và góc giữa chúng bằng9090^\circ. Có hai cách diễn đạt tương đương:

- Cách 1: Dựa trên vectơ pháp tuyến. Gọinα\mathbf{n}_\alphanβ\mathbf{n}_\betalần lượt là vectơ pháp tuyến của(α)(\alpha)(β)(\beta). Khi đó(α)(β)    nαnβ=0(\alpha)\perp(\beta)\iff\mathbf{n}_\alpha \cdot \mathbf{n}_\beta=0.

- Cách 2: Dựa trên đường thẳng vuông góc. Hai mặt phẳng vuông góc nếu trong một mặt phẳng có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng từ phương trình tổng quátax+by+cz+d=0ax+by+cz+d=0. Vectơ pháp tuyến là n=(a,b,c)\mathbf{n}=(a,b,c).

Bước 2: Tính tích vô hướngnαnβ=a1a2+b1b2+c1c2\mathbf{n}_\alpha \cdot \mathbf{n}_\beta= a_1a_2+b_1b_2+c_1c_2. Nếu kết quả bằng 0, hai vectơ pháp tuyến vuông góc, suy ra hai mặt phẳng vuông góc.

Ví dụ minh họa: Xét hai mặt phẳngP:x+2y+3z6=0P: x+2y+3z-6=0Q:2xy+4=0Q: 2x-y+4=0. Ta cónP=(1,2,3)\mathbf{n}_P=(1,2,3)nQ=(2,1,0)\mathbf{n}_Q=(2,-1,0). Tích vô hướng là12+2(1)+30=22+0=01 \cdot 2+2 \cdot (-1)+3 \cdot 0=2-2+0=0. VậyPQP\perp Q.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Hai mặt phẳng song song không thể vuông góc vì không có giao tuyến.
- Nếu hai mặt phẳng có vectơ pháp tuyến thẳng hàng (tương đồng), chúng song song hoặc trùng nhau, không vuông góc.
- Luôn kiểm tra phương trình tổng quát để xác định đúng vectơ pháp tuyến trước khi tính tích vô hướng.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Góc giữa hai mặt phẳngθ\theta được tính bởi công thức

θ=arccosnαnβnαnβ.\theta=\\arccos\dfrac{|\mathbf{n}_\alpha \cdot \mathbf{n}_\beta|}{\|\mathbf{n}_\alpha\|\,\|\mathbf{n}_\beta\|}\,.

- Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, giao tuyến của hai mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng đều có sự liên quan chặt chẽ với vectơ pháp tuyến.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hai mặt phẳngP:xy+z2=0P: x-y+z-2=0Q:y+z1=0Q: y+z-1=0. Chứng minhPQP\perp Q.

Lời giải:
- Vectơ pháp tuyến củaPPnP=(1,1,1)\mathbf{n}_P=(1,-1,1).
- Vectơ pháp tuyến củaQQnQ=(0,1,1)\mathbf{n}_Q=(0,1,1).
- Tích vô hướng:10+(1)1+11=01+1=01 \cdot 0+(-1) \cdot 1+1 \cdot 1=0-1+1=0. Do đó nPnQ\mathbf{n}_P\perp\mathbf{n}_Q, suy raPQP\perp Q.

Bài tập 2: Cho mặt phẳngP:x+2y2z+4=0P: x+2y-2z+4=0và điểmA(1,0,2)A(1,0,2). Lập phương trình mặt phẳngQQ đi quaAAvà vuông góc vớiPP.

Lời giải:
- Phương trìnhPPcho vectơ pháp tuyếnnP=(1,2,2)\mathbf{n}_P=(1,2,-2).
- Mặt phẳngQQvuông góc vớiPPsẽ có cùng vectơ pháp tuyến, giả sử phương trìnhQ:x+2y2z+d=0Q: x+2y-2z+d=0.
- Thay điểmA(1,0,2)A(1,0,2):1+2022+d=0    14+d=0    d=31+2 \cdot 0-2 \cdot 2+d=0\implies1-4+d=0\implies d=3.
- VậyQ:x+2y2z+3=0Q: x+2y-2z+3=0và rõ ràngQPQ\perp P.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm vectơ pháp tuyến với vectơ chỉ phương của giao tuyến.
- Quên kiểm tra hệ số củax,y,zx,y,z để xác định đúng vectơ pháp tuyến.
- Bỏ qua trường hợp hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau.
- Đọc kỹ đề bài để biết yêu cầu chứng minh vuông góc hay song song.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hai mặt phẳng vuông góc khi và chỉ khi vectơ pháp tuyến của chúng vuông góc:nαnβ=0\mathbf{n}_\alpha \cdot \mathbf{n}_\beta=0.
- Xác định đúng vectơ pháp tuyến từ phương trình tổng quátax+by+cz+d=0ax+by+cz+d=0.
- Luôn kiểm tra điều kiện giao tuyến trước khi áp dụng định nghĩa vuông góc.
- Nắm vững công thức tính góc giữa hai mặt phẳng và các công thức liên quan để ứng dụng linh hoạt trong bài tập.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".