Blog

Ôn thi Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lớp 11 – Toàn diện từ lý thuyết đến thực hành

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Tầm quan trọng của chủ đề "Giá trị lượng giác của góc" trong các kỳ thi

Phần "Giá trị lượng giác của góc" nằm trong chương đầu tiên của chương trình toán lớp 11 và là nền tảng cho toàn bộ phần lượng giác về sau. Chủ đề này luôn có mặt trong đề kiểm tra, đề thi học kỳ, thậm chí chiếm tỷ trọng lớn trong các đề ôn tập thi THPT. Nắm vững phần này giúp học sinh không chỉ chắc chắn lấy điểm lý thuyết mà còn vận dụng linh hoạt trong việc giải các bài toán đại số, hình học về lượng giác, phương trình lượng giác và đại số tổ hợp.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

  • Khái niệm góc, đơn vị đo góc (độ, radian), cách chuyển đổi giữa các đơn vị.
  • Hiểu rõ khái niệm giá trị lượng giác cơ bản của một góc: sin, cos, tan, cot.
  • Bản chất các tỉ số lượng giác của một góc bất kỳ (đặc biệt là các góc lớn hơn360360^\circhoặc số đo âm).
  • Hệ thống các công thức lượng giác đặc biệt (góc đặc biệt, hệ thức lượng giác cơ bản, dấu các giá trị lượng giác theo góc phần tư).

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

a) Định nghĩa các giá trị lượng giác cơ bản

Với một góc bất kỳ α\alpha(trên đường tròn lượng giác – gốc O, bán kính R):

  • sinα=yR\sin \alpha = \frac{y}{R}
  • cosα=xR\cos \alpha = \frac{x}{R}
  • tanα=yx\tan \alpha = \frac{y}{x}(điều kiệnx0x \neq 0)
  • cotα=xy\cot \alpha = \frac{x}{y}(điều kiệny0y \neq 0)

b) Góc đặc biệt và giá trị lượng giác

Các góc00^\circ,3030^\circ,4545^\circ,6060^\circ,9090^\circ,120120^\circ,135135^\circ,150150^\circ,180180^\circ,210210^\circ,225225^\circ,240240^\circ,270270^\circ,300300^\circ,315315^\circ,330330^\circ,360360^\circnên được thuộc lòng giá trị các giá trị lượng giác – sử dụng bảng hoặc phương pháp tạo bảng nhanh.

c) Công thức lượng giác cơ bản

  • sin2α+cos2α=1\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1
  • 1+tan2α=1cos2α1 + \tan^2\alpha = \frac{1}{\cos^2\alpha}(điều kiệncosα0\cos \alpha \neq 0)
  • 1+cot2α=1sin2α1 + \cot^2\alpha = \frac{1}{\sin^2\alpha}(điều kiệnsinα0\sin \alpha \neq 0)

d) Công thức liên hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt

  • Công thức cộng: sin(A±B)=sinAcosB±cosAsinB\sin(A \pm B) = \sin A \cos B \pm \cos A \sin B;cos(A±B)=cosAcosBsinAsinB\cos(A \pm B) = \cos A \cos B \mp \sin A \sin B
  • Hệ thức đối: sin(α)=sinα\sin(-\alpha) = -\sin \alpha, cos(α)=cosα\cos(-\alpha) = \cos \alpha, tan(α)=tanα\tan(-\alpha) = -\tan \alpha
  • Hệ thức bù trừ: sin(180α)=sinα\sin(180^\circ-\alpha) = \sin \alpha; cos(180α)=cosα\cos(180^\circ-\alpha) = -\cos \alpha

e) Dấu của các giá trị lượng giác theo từng góc phần tư

Bảng dấu lượng giác – cần nhớ thứ tự từng góc phần tư:

I (0 đến 90°): sin (+), cos (+), tan (+)

II (90° đến 180°): sin (+), cos (−), tan (−)

III (180° đến 270°): sin (−), cos (−), tan (+)

IV (270° đến 360°): sin (−), cos (+), tan (−)

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • Tính giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.
  • Tìm giá trị lượng giác của góc lớn hơn360360^\circhoặc góc âm.
  • Tìm giá trị các biểu thức lượng giác liên quan, sử dụng hằng đẳng thức lượng giác.
  • Chứng minh đẳng thức lượng giác.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

a) Dạng tính giá trị lượng giác của góc đặc biệt

Thuộc lòng bảng giá trị góc đặc biệt. Nếu quên có thể sử dụng tam giác vuông đặc biệt để suy ngược lại giá trị.

b) Dạng giá trị lượng giác của góc lớn (lớn hơn360360^\circ, góc âm)

Tìm số đo cùng phương (cộng/trừ bội360360^\circhoặc2π2\pi), sau đó áp dụng quy tắc dấu của từng góc phần tư.

c) Dạng rút gọn biểu thức lượng giác

Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác cơ bản, nhận diện dạng đối, bù, phụ, hơn kémπ2\frac{\pi}{2} để chuyển về góc đơn giản.

Hình minh họa: Sơ đồ đường tròn đơn vị phân chia bốn quadrant (I: 0°–90°, II: 90°–180°, III: 180°–270°, IV: 270°–360°) và ghi rõ dấu (+)/ (−) của sin, cos và tan trong mỗi vùng
Sơ đồ đường tròn đơn vị phân chia bốn quadrant (I: 0°–90°, II: 90°–180°, III: 180°–270°, IV: 270°–360°) và ghi rõ dấu (+)/ (−) của sin, cos và tan trong mỗi vùng
Hình minh họa: Bảng tổng hợp giá trị sin, cos và tan của các góc đặc biệt 0°, 30°, 45°, 60°, 90°, 120°, 135°, 150°, 180°, 210°, 225°, 240°, 270°, 300°, 315°, 330°, 360° với biểu thức căn thức và ký hiệu “—” cho giá
Bảng tổng hợp giá trị sin, cos và tan của các góc đặc biệt 0°, 30°, 45°, 60°, 90°, 120°, 135°, 150°, 180°, 210°, 225°, 240°, 270°, 300°, 315°, 330°, 360° với biểu thức căn thức và ký hiệu “—” cho giá
Hình minh họa: Minh họa đường tròn lượng giác tâm O bán kính R với góc α bất kỳ, điểm M có toạ độ (R cosα, R sinα) và tam giác vuông thể hiện cạnh kề R cosα, cạnh đối R sinα.
Minh họa đường tròn lượng giác tâm O bán kính R với góc α bất kỳ, điểm M có toạ độ (R cosα, R sinα) và tam giác vuông thể hiện cạnh kề R cosα, cạnh đối R sinα.

d) Dạng chứng minh và giải phương trình lượng giác cơ bản

Áp dụng linh hoạt các hệ thức và công thức cơ bản, biến đổi để đưa về các giá trị quen thuộc.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Bài 1: Tính sin240\sin 240^\circ, cos(30)\cos(-30^\circ), tan390\tan 390^\circ.

Lời giải:

  1. sin240=sin(180+60)=sin60=32\sin 240^\circ = \sin(180^\circ + 60^\circ) = -\sin 60^\circ = -\frac{\sqrt{3}}{2}
  2. cos(30)=cos30=32\cos(-30^\circ) = \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}
  3. tan390=tan(390360)=tan30=13\tan 390^\circ = \tan(390^\circ-360^\circ) = \tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}

Bài 2: Cho biết cosα=35\cos \alpha = -\frac{3}{5}vớiπ<α<3π2\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}. Tính sinα\sin \alpha, tanα\tan \alpha.

Lời giải:

  1. Góc ở góc phần tư thứ III, sinα<0\sin \alpha < 0, cosα<0\cos \alpha < 0; tanα>0\tan \alpha > 0.
  2. sin2α=1cos2α=1(925)=1625sinα=45\sin^2\alpha = 1 - \cos^2\alpha = 1 - \left(\frac{9}{25}\right) = \frac{16}{25} \Rightarrow \sin \alpha = -\frac{4}{5} (lấy dấu âm vì ở góc phần tư III).
  3. tanα=sinαcosα=4535=43\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{-\frac{4}{5}}{-\frac{3}{5}} = \frac{4}{3}

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

  • Không chú ý dấu lượng giác theo từng phần tư.
  • Nhầm lẫn giữa độ và radian dẫn tới sai số đo góc.
  • Quên kiểm tra điều kiện xác định củatan\tan,cot\cot.
  • Không rút gọn góc về góc cùng phương, dẫn tới tính toán sai.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

Hai tuần trước kỳ thi: Hoàn thiện bảng giá trị góc đặc biệt, học chắc lý thuyết, làm đề mẫu kiểu kiểm tra nhanh.

Một tuần trước kỳ thi: Tập trung giải các đề thi thử năm trước, rèn luyện kỹ năng tính nhanh, kiểm tra lại các công thức chuyển đổi.

Ba ngày trước kỳ thi: Lướt lại bảng công thức, đánh dấu những lỗi dễ nhầm, luyện tập các bài tập ngắn, ghi chú những mẹo đã học.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Dùng quy luật chữ cái: Sin (S), Cos (C), Tan (T) ứng với phần tư I (SCT+), II (S+ CT-), III (S- CT+), IV (S- CT-)
  • Gặp góc lớn/âm: Nhẩm bội số 360360^\circ, trừ bội cho về khoảng00^\circ360360^\circ, rồi xác định dấu.
  • Nên tự tạo bảng giá trị lượng giác dạng dạng tam giác đều và tam giác vuông cân để dễ nhớ.
  • Thường xuyên luyện tập chuyển đổi giữa đơn vị độ và radian.
  • Tập phân tích điều kiện xác định ngay khi bắt đầu giải bài.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán "Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm" lớp 11 hiệu quả

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".