Blog

Ôn thi Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 – Hướng dẫn toàn diện và chiến lược đạt điểm cao

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu: Tầm quan trọng của "Phương trình lượng giác cơ bản" trong kỳ thi lớp 11

Trong chương trình Toán lớp 11, "Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản" là chủ đề cực kỳ quan trọng, xuất hiện với tần số cao trong các kỳ kiểm tra, thi học kỳ và đề thi thử THPT. Đây là chủ đề mở đầu cho các dạng phương trình lượng giác phức tạp hơn các lớp trên và là nền tảng giải các bài toán ứng dụng về sóng, cực trị, và các chủ đề hình học liên quan đến góc. Vững chắc kiến thức chủ đề này giúp học sinh dễ dàng lấy trọn điểm những câu cơ bản, tối ưu hóa thời gian cho các phần khó hơn.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững khi ôn thi phương trình lượng giác cơ bản lớp 11

  • a) Nhớ định nghĩa các hàm lượng giác: sin, cos, tan, cot
  • b) Nắm kỹ tập xác định và tính tuần hoàn của các hàm lượng giác.
  • c) Hiểu rõ các công thức nghiệm cơ bản của các phương trình dạng:
    - sinx=a\sin{x} = a
    - cosx=a\cos{x} = a
    - tanx=a\tan{x} = a
    -cotx=a\cot{x}= a
  • d) Điều kiện để phương trình có nghiệm và số lượng nghiệm trên đoạn cho trước.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

  • a) Phương trình sinx=a(a1)\sin{x} = a(|a| \leq 1)
    - Nghiệm tổng quát:
    sinx=a{x=arcsina+k2πx=πarcsina+k2π(kZ)\sin{x} = a \Leftrightarrow \begin{cases}
    x = \\arcsin{a} + k2\pi \\
    x = \pi - \\arcsin{a} + k2\pi
    \\\end{cases} \quad (k \in \mathbb{Z})
  • b) Phương trìnhcosx=a\cos{x} = a(|a| \leq 1)<br>Nghimtngquaˊt:<br><br> - Nghiệm tổng quát:<br>\cos{x} = a \Leftrightarrow x = \pm \\arccos{a} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z})tanx=a\tan{x} = a
    - Nghiệm tổng quát:
    tanx=ax=arctana+kπ(kZ)\tan{x} = a \Leftrightarrow x = \\arctan{a} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
  • d) Phương trìnhcotx=a\cot{x} = a
    - Nghiệm tổng quát:
    cotx=ax=arccota+kπ(kZ)\cot{x} = a \Leftrightarrow x = \\arccot{a} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})

    (\\arccot{a} = \\arctan\left(\frac{1}{a}\right) khi a \neq 0)" data-math-type="inline"> undefined
  • c) Phương trìnhtanx=a\tan{x} = a
    - Nghiệm tổng quát:
    tanx=ax=arctana+kπ(kZ)\tan{x} = a \Leftrightarrow x = \\arctan{a} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
  • d) Phương trìnhcotx=a\cot{x} = a
    - Nghiệm tổng quát:
    cotx=ax=arccota+kπ(kZ)\cot{x} = a \Leftrightarrow x = \\arccot{a} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})

    (\\arccot{a} = \\arctan\left(\frac{1}{a}\right) khi a \neq 0)$

Lưu ý áp dụng điều kiện tồn tại nghiệm cho sinx\sin{x}cosx\cos{x}a1|a| \leq 1, và với tanx,cotx\tan{x}, \cot{x}thì aa nhận mọi giá trị thực.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • - Tìm nghiệm tổng quát của phương trình lượng giác cơ bản
  • - Tìm nghiệm thuộc đoạn [a; b] hoặc trong khoảng(0;2π)(0; 2\pi)
  • - Biện luận số nghiệm theo tham số a
  • - Liên hệ nghiệm phương trình với các bài toán thực tế

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

Dạng 1: Tìm nghiệm tổng quát
- Nhớ kỹ các công thức nghiệm.
- Thay thế đúng các giá trị aaphù hợp, xét điều kiện củaaa (a1|a| \leq 1vớisin,cos\sin, \cos).

Dạng 2: Tìm nghiệm thuộc khoảng đặc biệt
- Sau khi tìm nghiệm tổng quát, đặt ẩn phụ (x=x =nghiệm tổng quát), giải bất phương trình để xác định giá trị kknguyên cho nghiệm nằm trong đoạn cho trước.

Dạng 3: Biện luận số nghiệm
- Xét điều kiện củaaa, đồ thị hoặc bảng giá trị để xác định số lượng nghiệm trên miền yêu cầu.

Dạng 4: Ứng dụng thực tế
- Đọc kỹ đề, chuyển đổi các đại lượng vật lý (thường là thời gian, góc quay) về radian, áp dụng phương trình phù hợp.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước và lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm nghiệm thuộc đoạn [0,2π][0, 2\pi]của phương trìnhsinx=32\sin{x} = \frac{\sqrt{3}}{2}

Lời giải:

sinx=32\sin{x} = \frac{\sqrt{3}}{2}

Nghiệm tổng quát là:

x=arcsin32+k2π<br/>x=πarcsin32+k2πx = \\arcsin\frac{\sqrt{3}}{2} + k2\pi \quad \\<br />x = \pi - \\arcsin\frac{\sqrt{3}}{2} + k2\pi

arcsin32=π3\\arcsin\frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\pi}{3}
, ππ3=2π3\pi - \frac{\pi}{3} = \frac{2\pi}{3}.

Xét các giá trị k=0k=0trên[0,2π][0, 2\pi]:

-x1=π3x_1 = \frac{\pi}{3}
-x2=2π3x_2 = \frac{2\pi}{3}

Kết luận: Phương trình có 2 nghiệm trên[0,2π][0, 2\pi]x=π3;2π3x = \frac{\pi}{3}; \frac{2\pi}{3}.

Bài 2: Tìm nghiệm tổng quát của phương trìnhcosx=12\cos{x} = -\frac{1}{2}

Lời giải:

cosx=12\cos{x} = -\frac{1}{2}

x=±arccos(12)+k2πx = \pm \\arccos{(-\frac{1}{2})} + k2\pi

arccos12=2π3\\arccos{-\frac{1}{2}} = \frac{2\pi}{3}

Vậy nghiệm tổng quát là x=±2π3+k2πx = \pm \frac{2\pi}{3} + k2\pi(kZk \in \mathbb{Z}).

Bài 3: Biện luận nghiệm của phương trìnhtanx=a\tan{x}=atrên[0,2π][0,2\pi].

Lời giải:

tanx=ax=arctana+kπ(kZ)\tan{x}=a \Leftrightarrow x = \\arctan{a} + k\pi (k \in \mathbb{Z})
.
Trong[0;2π][0; 2\pi], kiểm tra với
k=0x1=arctanak=0 \to x_1 = \\arctan{a}
,
k=1x2=arctana+πk=1 \to x_2 = \\arctan{a} + \pi
. Nếux2>2πx_2 > 2\pithì chỉ có 1 nghiệm trong đoạn, nếux22πx_2 \leq 2\pithì có 2 nghiệm phân biệt.

Tổng kết: Tùy vào giá trị cụ thể củaaa, trong đoạn[0;2π][0;2\pi]phương trình có 2 nghiệm khác nhau hoặc 1 nghiệm.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc khi ôn thi phương trình lượng giác cơ bản lớp 11

  • - Quên kiểm tra điều kiện có nghiệm (a1|a| \leq 1chosin,cos\sin,\cos).
  • - Lẫn lộn giữa nghiệm tổng quát của sinx=a\sin{x} = acosx=a\cos{x} = a.
  • - Quên loại bỏ nghiệm không thuộc đoạn yêu cầu.
  • - Lỗi tính toán khi đảo dấu âm, lấy giá trị đối.
  • - Nhầm lẫn giữa radian và độ khi chuyển đổi

8. Kế hoạch ôn tập tối ưu theo thời gian

a) 2 tuần trước thi: Ôn kỹ lý thuyết, làm lại tất cả bài tập SGK, SBT. Tổng hợp công thức, điều kiện nghiệm, lập sơ đồ tư duy cho chủ đề phương trình lượng giác cơ bản.

b) 1 tuần trước thi: Làm đề cương, đề kiểm tra các năm trước, tập trung các dạng nhận diện sai khi luyện đề. Tăng tốc xử lý bài tập có điều kiện và các bài tìm nghiệm trên đoạn.

c) 3 ngày trước thi: Ôn lại công thức, luyện các dạng ví dụ điển hình trong 10 phút/bài. Giải đề thi thử, tổng ôn nhóm/lớp để trao đổi các thắc mắc cuối cùng.

9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • - Trước khi đặt ẩn phụ, luôn kiểm tra điều kiện có nghiệm để tránh làm nhầm bài.
  • - Viết ra nghiệm tổng quát đầy đủ rồi mới tìm giá trị kkcụ thể với bài yêu cầu trong đoạn.
  • - Vẽ đường tròn lượng giác sơ bộ để kiểm tra dấu và vị trí nghiệm.
  • - Có thể nhớ các giá trị lượng giác đặc biệt:π6,π4,π3\frac{\pi}{6}, \frac{\pi}{4}, \frac{\pi}{3} để làm nhanh.
  • - Đối vớitan,cot\tan, \cot: lưu ý chu kỳ π\pivà nghiệm không xác định tạiπ2+kπ\frac{\pi}{2} + k\pi(tan\tan) haykπk\pi(cot\cot).

Tóm lại, để "ôn thi phương trình lượng giác cơ bản lớp 11" hiệu quả, cần nắm vững lý thuyết, luyện đa dạng các dạng bài trong đề thi, và chú ý các mẹo, lỗi thường gặp. Hi vọng bài hướng dẫn này giúp bạn tự tin lấy điểm tối đa ở phần này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 5: Dãy số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".