Blog

Hướng Dẫn Ôn Thi Hiệu Quả Chương VI: Hàm Số Mũ và Hàm Số Lôgarit Lớp 11

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu: Tầm quan trọng của Hàm số mũ và hàm số lôgarit trong kỳ thi lớp 11

Chương VI – Hàm số mũ và hàm số lôgarit là một trong những chương quan trọng nhất của chương trình toán lớp 11. Chủ đề này không chỉ xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi học kỳ mà còn là nền tảng bắt buộc cho các kiến thức toán học ở lớp 12, ôn thi THPT Quốc gia cũng như các kỳ thi chọn học sinh giỏi. Do đó, việc ôn thi hàm số mũ và hàm số lôgarit lớp 11 cần chiến lược kỹ lưỡng, nắm vững lý thuyết, công thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Để ôn thi hiệu quả chương này, học sinh cần ghi nhớ các nội dung lý thuyết sau:

  • Khái niệm hàm số mũ, hàm số lôgarit
  • Tính chất, đồ thị của hàm số mũ, hàm số lôgarit
  • Các phép biến đổi lôgarit, công thức lôgarit cơ bản, định nghĩa lôgarit
  • Các dạng phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit thường gặp
  • Ứng dụng thực tế, giải toán thực tiễn sử dụng hàm số mũ, lôgarit
  • Bảng giá trị và phương pháp khảo sát, vẽ đồ thị hàm mũ và lôgarit
  • 3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

    Tổng hợp các công thức cần ghi nhớ:

  • Hàm số mũ:y=axy = a^x(a>0, a
    \neq 1)y=logaxy = \log_a x(a>0, a
    \neq 1, x>0)" data-math-type="inline"> <!--LATEX_PROCESSED_1754138736232--></strong></li><li><strong>Hàm số lôgarit:<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>y</mi><mo>=</mo><msub><mrow><mi>log</mi><mo>⁡</mo></mrow><mi>a</mi></msub><mi>x</mi></mrow><annotation encoding="application/x-tex">y = \log_a x</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.625em;vertical-align:-0.1944em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.03588em;">y</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.9386em;vertical-align:-0.2441em;"></span><span class="mop"><span class="mop">lo<span style="margin-right:0.01389em;">g</span></span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.0573em;"><span style="top:-2.4559em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mathnormal mtight">a</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.2441em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">x</span></span></span></span></span>(a>0, a <br> \neq 1, x>0)
  • Hàm số lôgarit:y=logaxy = \log_a x(a>0, a
    \neq 1, x>0)$
  • Tính chất lôgarit cơ bản:loga1=0;\log_a 1 = 0;\log_a a = 1;loga(AB)=logaA+logaB;\log_a (AB) = \log_a A+\log_a B;\log_a \left(\frac{A}{B}\right) = \log_a A - \log_a B;logaAn=nlogaA\log_a A^n = n \log_a A
  • Đổi cơ số:logab=logcblogca\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}
  • Cơ số đặc biệt:log10x=logx\log_{10} x = \log x;lnx=logex\ln x = \log_e x
  • Điều kiện xác định: Với mọi biểu thứclogax\log_a x, cầnx>0x>0a>0,a<br>1a>0, a<br> \neq 1; Vớiaxa^x,a>0a>0
  • Công thức liên hệ:alogax=xa^{\log_a x} = xlogaax=x\log_a a^x = x
  • 4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • Dạng 1: Nhận biết tính chất hàm số mũ, hàm số lôgarit (tính đơn điệu, giới hạn, tập xác định…)
  • Dạng 2: Tính giá trị biểu thức mũ và lôgarit
  • Dạng 3: Rút gọn và biến đổi biểu thức mũ, lôgarit
  • Dạng 4: Khảo sát, vẽ đồ thị hàm số mũ/lôgarit
  • Dạng 5: Phương trình mũ – giải bằng các phương pháp chuyển về cùng cơ số, đặt ẩn phụ hoặc logarit hóa hai vế
  • Dạng 6: Phương trình lôgarit – sử dụng các tính chất, logarit hóa hai vế hoặc đưa về cùng cơ số
  • Dạng 7: Bất phương trình mũ và lôgarit – khảo sát miền nghiệm, xét điều kiện xác định
  • Dạng 8: Ứng dụng thực tiễn (tính lãi suất, sự tăng trưởng dân số, thời gian phân rã chất phóng xạ...)
  • 5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

  • Dạng 1: Đọc kỹ yêu cầu, chú ý tập xác định, tính đồng biến – nghịch biến của hàm số mũ/lôgarit. Sử dụng đạo hàm nếu được học kèm.
  • Dạng 2-3: Nhớ kỹ các công thức biến đổi lôgarit, chú ý điều kiện xác định trong mọi bước biến đổi để tránh sai sót.
  • Dạng 4: Vẽ bảng giá trị, xác định tiệm cận, tìm giao điểm với trục tung, trục hoành, chú ý hình dạng đồ thị đặc trưng.
  • Dạng 5-6: Phương trình mũ/lôgarit giải theo nguyên tắc cùng cơ số hoặc sử dụng logarit hóa hai vế. Khi gặp nhiều lôgarit nhiều cơ số, sử dụng công thức đổi cơ số.
  • Dạng 7: Đưa bất phương trình về dạng quen thuộc, xét kỹ điều kiện xác định, sử dụng bảng xét dấu nếu cần.
  • Dạng 8: Đọc kỹ bài toán thực tế, xác định rõ đại lượng cần tính và công thức áp dụng.
  • 6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước kèm lời giải chi tiết

    Ví dụ 1: Giải phương trình2x=82^x = 8
    Giải:2x=8=23x=32^x = 8 = 2^3 \Rightarrow x = 3

    Ví dụ 2: Giải phương trìnhlog2(x1)=3\log_2(x-1) = 3

    Giải: Điều kiện xác định:x1>0x>1x-1>0 \Rightarrow x>1.
    log2(x1)=3x1=23=8x=9\log_2(x-1) = 3 \Rightarrow x-1 = 2^3=8 \Rightarrow x=9

    Ví dụ 3: Giải bất phương trình32x1>93^{2x-1} > 9

    Giải:9=329 = 3^2, nên32x1>322x1>22x>3x>323^{2x-1} > 3^2 \Rightarrow 2x-1>2 \Rightarrow 2x>3 \Rightarrow x>\frac{3}{2}

    Ví dụ 4: Rút gọnlog28+log24log22\log_2 8 + \log_2 4 - \log_2 2

    Giải:log28=3\log_2 8 = 3,log24=2\log_2 4 = 2,log22=1\log_2 2 = 1.
    Vậy biểu thức bằng3+21=43+2-1=4

    Ví dụ 5: Một khoản tiền gửi tiết kiệmP0P_0với lãi suất képrr%/năm, saunnnăm số tiền là bao nhiêu?

    Giải: Sử dụng công thức:P=P0(1+r100)nP = P_0 (1 + \frac{r}{100})^n

    7. Các lỗi phổ biến khi làm bài thi hàm số mũ và lôgarit

  • Quên điều kiện xác định của lôgarit, mũ; đặc biệt là bỏ qua khi giải phương trình, bất phương trình.
  • Đổi cơ số, tính toán nhầm lẫn ở lôgarit.
  • Lẫn lộn giữa tính chất của hàm số mũ và hàm số lôgarit.
  • Quên kiểm tra điều kiện sau khi giải phương trình/bất phương trình.
  • Không biến đổi về cùng cơ số hoặc cùng logarit gây rối rắm bài toán.
  • Bỏ sót nghiệm hoặc nhận nghiệm không thỏa mãn điều kiện xác định.
  • 8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

  • 2 tuần trước thi:
    - Ôn tập lý thuyết toàn bộ chương, ghi chú các công thức
    - Làm các bài tập cơ bản từng dạng, học thuộc các tính chất, điều kiện xác định
    - Luyện 1-2 đề luyện tập tổng hợp, kiểm tra lại lý thuyết sau khi làm bài
  • 1 tuần trước thi:
    - Hệ thống hóa các công thức biến đổi phức tạp, giải nhiều dạng phương trình và bất phương trình khác nhau
    - Chữa các lỗi sai thường mắc trong các bài làm thử
    - Làm đề luyện tập, kiểm tra tốc độ giải đề
  • 3 ngày trước thi:
    - Chỉ tổng ôn lý thuyết trọng tâm, các phương pháp giải nhanh
    - Đọc lại các lỗi sai đã mắc, chú ý những điểm lưu ý về điều kiện xác định và dấu đặc biệt
    - Làm một đề tổng hợp cuối cùng để “làm nóng” trước thi
  • 9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Khi gặp phương trình mũ/lôgarit có nhiều ẩn phải đặt ẩn phụ hoặc logarit hóa hai vế để giảm bậc phương trình.
  • Luôn xét điều kiện xác định trước khi giải phương trình, bất phương trình.
  • Với bài toán rút gọn lôgarit, kiểm tra khả năng dùng các tính chất nhân, chia, lũy thừa ngay từ đầu bài toán.
  • Khi gặp phương trình bất phương trình lôgarit hoặc mũ, cố gắng đưa về cùng cơ số hoặc cùng dạng logarit nếu có thể.
  • Luyện tập nhận diện dạng bài ngay từ đề, phân bổ thời gian hợp lý cho mỗi phần.
  • Nếu bị rối, hãy viết lại bài toán ra giấy, đừng cố nhẩm thực hiện biến đổi nhiều bước trong đầu.
  • Hy vọng với hướng dẫn ôn thi hàm số mũ và hàm số lôgarit lớp 11 chi tiết trên, các bạn học sinh sẽ xây dựng được kế hoạch học tập hiệu quả, nắm chắc kiến thức và chủ động “vượt vũ môn” đạt điểm cao môn Toán!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến lược giải bài toán dãy số lớp 11: Phân tích, ví dụ và luyện tập toàn diện

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".