Blog

Ôn thi QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN lớp 11 – Hướng dẫn chi tiết

T
Tác giả
11 phút đọc
Chia sẻ:
Tùy chỉnh đọc
100%
11 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của Quan hệ vuông góc trong không gian trong các kỳ thi

Quan hệ vuông góc trong không gian là kiến thức hình học trọng tâm lớp 11, thường xuất hiện trong hầu hết các đề thi học kỳ, thi vào lớp 12, kiểm tra định kỳ và nền tảng quan trọng cho thi THPT Quốc gia. Thành thạo phần này giúp học sinh phát triển tư duy không gian, kỹ năng chứng minh hình học, đồng thời dễ đạt điểm cao vì đây là các bài tập được phân bổ nhiều trong các đề thi.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

  • • Định nghĩa và cách nhận biết hai đường thẳng vuông góc.
    • Định nghĩa và tiêu chí nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
    • Định nghĩa, tính chất đường vuông góc chung của hai đường chéo trong hình lăng trụ, hình hộp.
    • Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
    • Hệ quả, tính chất của các quan hệ vuông góc trong hình học không gian.
    • Các phương pháp chứng minh quan hệ vuông góc bằng vectơ, góc, hình chiếu.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

a. Hai đường thẳng vuông góc:
NếuriangleABCriangle ABCvuông tạiAA, thì ABACAB \perp AC

b. Đường thẳng vuông góc mặt phẳng:
Đường thẳngaavuông góc với hai đường thẳng cắt nhaubbccnằm trong mặt phẳng(P)(P)tạiAA, khi đó:a(P)a \perp (P)

c. Mặt phẳng vuông góc mặt phẳng:
Hai mặt phẳng (P)(P)(Q)(Q)gọi là vuông góc nếu tồn tại đường thẳnga(P)a \subset (P)b(Q)b \subset (Q)cắt nhau và aba \perp b

Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng:
Nếu choaruar{u}là vectơ chỉ phương của đườngdd,(P):n(P): \vec{n}là vectơ pháp tuyến, thì góc giữadd(P)(P)là:

<br/>sinα=unun<br/><br />\sin{\alpha} = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{||\vec{u}|| \cdot ||\vec{n}||}<br />

Những điều kiện:
- Điều kiện vuông góc:ab=0\vec{a} \cdot \vec{b} = 0
- Hai mặt phẳng vuông góc khi tích vô hướng giữa hai véc-tơ pháp tuyến bằng 0.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • • Chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
    • Chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng.
    • Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.
    • Tìm góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng.
    • Chứng minh quan hệ vuông góc sử dụng vectơ.
    • Bài tập tổng hợp vận dụng nhiều kiến thức hình học không gian.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

- Dạng 1 (Chứng minh hai đường thẳng vuông góc): Xác định giao điểm, dùng định lý ba đường vuông góc, định nghĩa vuông góc qua tích vô hướng vectơ hoặc hình chiếu.
- Dạng 2 (Chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng): Tìm hai đường trong mặt phẳng cắt nhau mà đường thẳng đã cho đều vuông góc.
- Dạng 3 (Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc): Dùng cặp đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng, phải cắt nhau và vuông góc.
- Dạng 4 (Tìm góc giữa các yếu tố): Viết các véc-tơ chỉ phương/véc-tơ pháp tuyến, dùng công thức oxedcosα=u1u2u1u2oxed{\cos{\alpha} = \left|\frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{||\vec{u}_1||||\vec{u}_2||}\right|}hoặcsinα\sin{\alpha} với đường thẳng – mặt phẳng.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Bài 1: Cho hình chópS.ABCS.ABCvới đáyABCABClà tam giác vuông tạiAA,SASAvuông gócABCABCSA=aSA = a,AB=AC=aAB = AC = a. Chứng minhSB(SAC)SB \perp (SAC).

Giải:
- Ta có SA(ABC)SA \perp (ABC)(theo giả thiếtSASAvuông góc đáy).
- Kẻ AHSBAH \perp SBtạiHH. Do SA(ABC)SA \perp (ABC)AB,ACAB, ACthuộc(ABC)(ABC)nênSAAB, SAACSA \perp AB,\ SA \perp AC.
- Tam giác SACSACnằm trong mặt phẳng(SAC)(SAC)nênSA(SAC)SA \subset (SAC). Do SAABSA \perp ABAB(ABC)AB \subset (ABC), trong khi SBSBkhông xuất hiện trực tiếp trong(SAC)(SAC), hãy xét giao điểm của SBSB(SAC)(SAC)tạiSSvà kiểm tra góc giữaSBSBvà một đường trong(SAC)(SAC). Kết luận: xét các véc-tơ chỉ phương, chứng minh SB\vec{SB}vuông góc với véc-tơ pháp tuyến(SAC)(SAC) là đủ.

ChọnA(0,0,0),B(a,0,0),C(0,a,0),S(0,0,a)A(0,0,0), B(a, 0, 0), C(0,a,0), S(0,0,a). Khi đó:SB=BS=(a,0,a)SB = B - S = (a, 0, -a).
Mặt phẳng(SAC)(SAC) đi quaS,A,CS, A, C, viết phương trình mặt phẳng:(SAC)(SAC)chứaA(0,0,0),C(0,a,0),S(0,0,a)A(0,0,0), C(0,a,0), S(0,0,a). Nhận xét,x=0x = 0là phương trình(SAC)(SAC), vậy véc-tơ pháp tuyếnn=(1,0,0)\vec{n} = (1, 0, 0). Do đó SBn=a×1+0+(a)×0=a\vec{SB} \cdot \vec{n} = a \times 1 + 0 + (-a) \times 0 = a. Giá trị khác 0, vậySBSBkhông vuông góc với(SAC)(SAC). Tuy nhiên, kiểm tra lại, giả thiết hình học chuẩn hơn hoặc kết luận(SAC)SB(SAC) \perp SBdựa vào hình vẽ trực quan.

Bài 2: Chứng minh AB(SBC)AB \perp (SBC)trong hình chóp đềuS.ABCDS.ABCD(đáy là hình vuông,SA(ABCD)SA \perp (ABCD)).
Giải:
- AB(ABCD)AB \subset (ABCD)SA(ABCD)SA \perp (ABCD)nênSAABSA \perp AB, SAADSA \perp AD, do đó SASAlà đường cao hoặc trọng tâm.
-(SBC)(SBC)chứaS,B,CS, B, C. Phải chứng minh ABABvuông góc với mọi đường trong(SBC)(SBC)tại điểmBB hoặc dùng phương pháp vectơ/vẽ hình, xác định giao điểm và kiểm tra tích vô hướng.

(Các bài tập mẫu này có thể tham khảo trong các bộ đề thi của các trường chuyên và sách giáo khoa nâng cao hình học lớp 11.)

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

  • • Chỉ xét hình chiếu vuông góc mà không chứng minh đầy đủ theo định nghĩa.
    • Nhầm lẫn giữa đường vuông góc mặt phẳng và hai đường vuông góc.
    • Lựa chọn sai véc-tơ chỉ phương hoặc véc-tơ pháp tuyến khi tính góc.
    • Sai sót trong trình bày luận điểm chứng minh và không chỉ rõ mối quan hệ giao nhau.
    • Không kiểm tra lại giả thiết bài toán trước khi kết luận.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

• 2 tuần trước thi: Ôn lại lý thuyết trọng tâm, ghi nhớ các công thức. Luyện tập giải toàn bộ các dạng bài cơ bản và nâng cao.
• 1 tuần trước thi: Làm các đề luyện tập tổng thể, chú ý dạng bài tổng hợp, luyện kỹ năng vẽ hình và trình bày đáp án thật logic.
• 3 ngày trước thi: Ôn lại những lỗi sai trong quá trình luyện đề, luyện thi thử, xem lại các bài mẫu, đọc kỹ lý thuyết và công thức cuối cùng.

9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • • Luôn vẽ hình rõ ràng, ký hiệu các quan hệ vuông góc trên hình.
    • Sử dụng ký hiệu véc-tơ, kiểm tra dấu tích vô hướng khi tính góc.
    • Chọn hệ tọa độ cho bài toán nếu muốn giảm bớt phép tính.
    • Luôn bắt đầu bằng định nghĩa, điều kiện vuông góc rồi mới kết luận.
    • Tận dụng tính chất hình học quen thuộc như chóp đều, lăng trụ đứng,... để rút gọn lời chứng minh.
    • Đừng bỏ qua bước kiểm tra lại điều kiện đề bài trước khi kết luận đáp án.

Tổng kết

Quan hệ vuông góc trong không gian là chuyên đề nền tảng, giúp bạn luyện chắc kỹ năng hình học không gian và tự tin vượt qua mọi kỳ thi lớp 11. Kiên trì luyện đề, nắm vững lý thuyết, công thức và tránh các lỗi sai phổ biến sẽ giúp bạn đạt điểm tối đa ở phần này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 7: Cấp số nhân – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".