Blog

So sánh đồ thị hai hàm và mối quan hệ nghịch đảo

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

So sánh đồ thị hai hàm và mối quan hệ nghịch đảo

Trong Toán học, việc phân tích và so sánh đồ thị hàm số giúp học sinh nắm vững tính chất, sự biến thiên và mối liên hệ giữa các hàm. Đặc biệt, mối quan hệ giữa đồ thị hàm số và hàm nghịch đảo là nội dung quan trọng trong chương trình đại số và giải tích lớp 11, hỗ trợ định hình tư duy đối xứng và phiên mã hoá quan hệ ánh xạ.

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Việc so sánh đồ thị hai hàm số giúp chúng ta xác định đâu là hàm tăng, hàm giảm, khảo sát giao điểm và xác định vị trí tương đối giữa hai đồ thị. Hiểu được hàm nghịch đảo giúp nhận biết tính chất đối xứng qua đường thẳngy=xy=xvà áp dụng trong giải phương trình, bất đẳng thức, tính toán tích phân, đạo hàm.

2. Định nghĩa chính xác

Đồ thị của hàm số ff được xác định bởi tập hợpGf={(x,y)y=f(x),xDf}.G_f=\{(x,y)\mid y=f(x),\,x \in D_f\}.Hai đồ thị GfG_fGgG_gcó thể so sánh thông qua:
- Vị trí tương đối trên mặt phẳng tọa độ.
- Giao điểm bằng cách giải hệ f(x)=g(x)f(x)=g(x).
- Khoảng cách giữa đường.

Hàm nghịch đảo củaff, ký hiệuf1f^{-1}, thỏa mãn
f(f1(x))=x,<br/>f1(f(x))=xf(f^{-1}(x))=x,<br />\quad f^{-1}(f(x))=x
với điều kiệnff đơn điệu trên miền xác định. Đồ thị củaf1f^{-1}là hình ảnh phản xạ của đồ thị ffqua đường thẳngy=xy=x.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

3.1. So sánh đồ thị hai hàm số

Để so sánh hai đồ thị GfG_fGgG_g, ta thực hiện các bước sau:
(1) Xác định miền xác địnhDfD_f,DgD_g.
(2) Khảo sát tính đơn điệu: tínhf(x)f'(x)g(x)g'(x).
(3) Xác định giao điểm bằng giải hệ f(x)=g(x)f(x)=g(x).
(4) So sánh giá trị tương đối: với mỗi khoảng, xác định dấu củaf(x)g(x)f(x)-g(x).
(5) Vẽ phác đồ vị trí tương đối trên trục hoành.

Ví dụ 1: Chof(x)=2x+1f(x)=2x+1g(x)=x2g(x)=x-2.
• Miền xác định: cả hai hàm đều xác định trênR\mathbb{R}.
• Tính đơn điệu:f(x)=2>0f'(x)=2>0,g(x)=1>0g'(x)=1>0nên cả hai đều đồng biến trênR\mathbb{R}.
• Giao điểm: giải2x+1=x2x=32x+1=x-2 \Rightarrow x=-3, khi đó y=5y=-5.
Kết luận: vớix>3x>-3,f(x)>g(x)f(x)>g(x); vớix<3x<-3,f(x)<g(x)f(x)<g(x).

3.2. Đồ thị hàm số nghịch đảo

Cho hàm đơn điệuff. Mỗi điểm(a,b)(a,b)trên đồ thị y=f(x)y=f(x)sẽ tương ứng với điểm(b,a)(b,a)trên đồ thị y=f1(x)y=f^{-1}(x). Do đó, đồ thị f1f^{-1}là hình ảnh phản xạ của đồ thị ffqua đường thẳngy=xy=x.

Ví dụ 2: Chof(x)=2x+1f(x)=2x+1. Để tìmf1(x)f^{-1}(x), ta giải
y=2x+1\x=y12y=2x+1 \Rightarrow \x=\frac{y-1}{2}
Đổi tên biếnyxy\to x được
f1(x)=x12.f^{-1}(x)=\frac{x-1}{2}.
Đồ thị hai hàm đối xứng nhau quay=xy=x.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

– Hàm chỉ có nghịch đảo khi nó đơn điệu\textit{đơn điệu} lieˆn tục\textit{liên tục} trên miền xác định.
– Với hàm bậc hai f(x)=ax2+bx+cf(x)=ax^2+bx+c ( a<br>eq0a<br>eq0 ), không đơn điệu toàn R\mathbb{R} , ta phải giới hạn miền để tồn tại nghịch đảo.
– Khi so sánh đồ thị, cần lưu ý tiệm cận, giới hạn vô cực nếu có.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

– Giải tích: sử dụng đạo hàm để khảo sát đơn điệu, cực trị.
– Hình học: đối xứng qua đường thẳngy=xy=x, phép tịnh tiến, bội giác.
– Ứng dụng: đổi biến trong tích phân, giải phương trình chứa hàm số, bất đẳng thức.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chof(x)=3x4f(x)=3x-4g(x)=x+22g(x)=\frac{x+2}{2}.
(a) So sánh đồ thị hai hàm.
(b) Tìm và vẽ đồ thị hàm nghịch đảo củaff.

Lời giải 1:
(a) Miền xác định:R\mathbb{R}.
f(x)=3>0f'(x)=3>0,g(x)=12>0g'(x)=\tfrac12>0nên cả hai đều đồng biến.
Giao điểm:3x4=x+226x8=x+25x=10x=2,y=23x-4=\tfrac{x+2}{2} \Rightarrow 6x-8=x+2 \Rightarrow 5x=10 \Rightarrow x=2,y=2. Vớix>2x>2,f(x)>g(x)f(x)>g(x); ngược lạif(x)<g(x)f(x)<g(x).
(b) Tìm nghịch đảo:y=3x4x=y+43f1(x)=x+43y=3x-4 \Rightarrow x=\tfrac{y+4}{3} \Rightarrow f^{-1}(x)=\tfrac{x+4}{3}. Vẽ hai đồ thị và đườngy=xy=x để xác nhận đối xứng.

Bài tập 2: Choh(x)=x3h(x)=x^3.
(a) Tìmh1(x)h^{-1}(x).
(b) Chứng minh đồ thị hai hàm đối xứng quay=xy=x.

Lời giải 2:
(a) Giải y=x3x=y3h1(x)=x3y=x^3 \Rightarrow x=\sqrt[3]{y} \Rightarrow h^{-1}(x)=\sqrt[3]{x}.
(b) Với mỗi điểm (a,b)(a,b)trêny=x3y=x^3b=a3b=a^3, điểm đối xứng qua y=xy=x(b,a)=(a3,a)(b,a)=(a^3,a)nằm trêny=x3y=\sqrt[3]{x}, chứng minh được tính đối xứng.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

– Quên xét điều kiện miền xác định dẫn đến nghịch đảo không tồn tại cho toàn miền.
– Nhầm lẫn công thức tính hàm nghịch đảo.
– Không kiểm tra đơn điệu và tính liên tục.
– Bỏ qua bước vẽ đườngy=xy=xkhi kiểm tra sự đối xứng.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• So sánh đồ thị hai hàm: khảo sát miền xác định, tính đơn điệu, tìm giao điểm, so sánh giá trị.
• Hàm nghịch đảof1f^{-1}tồn tại khiff đơn điệu, đồ thị phản xạ quay=xy=x.
• Ứng dụng: giải phương trình hàm số, đổi biến tích phân, bất đẳng thức, khảo sát hàm.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng hàm logarit trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".