So sánh đồ thị hai hàm và mối quan hệ nghịch đảo
So sánh đồ thị hai hàm và mối quan hệ nghịch đảo
Trong Toán học, việc phân tích và so sánh đồ thị hàm số giúp học sinh nắm vững tính chất, sự biến thiên và mối liên hệ giữa các hàm. Đặc biệt, mối quan hệ giữa đồ thị hàm số và hàm nghịch đảo là nội dung quan trọng trong chương trình đại số và giải tích lớp 11, hỗ trợ định hình tư duy đối xứng và phiên mã hoá quan hệ ánh xạ.
1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Việc so sánh đồ thị hai hàm số giúp chúng ta xác định đâu là hàm tăng, hàm giảm, khảo sát giao điểm và xác định vị trí tương đối giữa hai đồ thị. Hiểu được hàm nghịch đảo giúp nhận biết tính chất đối xứng qua đường thẳngvà áp dụng trong giải phương trình, bất đẳng thức, tính toán tích phân, đạo hàm.
2. Định nghĩa chính xác
Đồ thị của hàm số được xác định bởi tập hợpHai đồ thị và có thể so sánh thông qua:
- Vị trí tương đối trên mặt phẳng tọa độ.
- Giao điểm bằng cách giải hệ .
- Khoảng cách giữa đường.
Hàm nghịch đảo của, ký hiệu, thỏa mãn
với điều kiện đơn điệu trên miền xác định. Đồ thị củalà hình ảnh phản xạ của đồ thị qua đường thẳng.
3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
3.1. So sánh đồ thị hai hàm số
Để so sánh hai đồ thị và , ta thực hiện các bước sau:
(1) Xác định miền xác định,.
(2) Khảo sát tính đơn điệu: tínhvà .
(3) Xác định giao điểm bằng giải hệ .
(4) So sánh giá trị tương đối: với mỗi khoảng, xác định dấu của.
(5) Vẽ phác đồ vị trí tương đối trên trục hoành.
Ví dụ 1: Chovà .
• Miền xác định: cả hai hàm đều xác định trên.
• Tính đơn điệu:,nên cả hai đều đồng biến trên.
• Giao điểm: giải, khi đó .
Kết luận: với,; với,.
3.2. Đồ thị hàm số nghịch đảo
Cho hàm đơn điệu. Mỗi điểmtrên đồ thị sẽ tương ứng với điểmtrên đồ thị . Do đó, đồ thị là hình ảnh phản xạ của đồ thị qua đường thẳng.
Ví dụ 2: Cho. Để tìm, ta giải
Đổi tên biến được
Đồ thị hai hàm đối xứng nhau qua.
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
– Hàm chỉ có nghịch đảo khi nó
và
trên miền xác định.
– Với hàm bậc hai
(
), không đơn điệu toàn
, ta phải giới hạn miền để tồn tại nghịch đảo.
– Khi so sánh đồ thị, cần lưu ý tiệm cận, giới hạn vô cực nếu có.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
– Giải tích: sử dụng đạo hàm để khảo sát đơn điệu, cực trị.
– Hình học: đối xứng qua đường thẳng, phép tịnh tiến, bội giác.
– Ứng dụng: đổi biến trong tích phân, giải phương trình chứa hàm số, bất đẳng thức.
6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Chovà .
(a) So sánh đồ thị hai hàm.
(b) Tìm và vẽ đồ thị hàm nghịch đảo của.
Lời giải 1:
(a) Miền xác định:.
,nên cả hai đều đồng biến.
Giao điểm:. Với,; ngược lại.
(b) Tìm nghịch đảo:. Vẽ hai đồ thị và đường để xác nhận đối xứng.
Bài tập 2: Cho.
(a) Tìm.
(b) Chứng minh đồ thị hai hàm đối xứng qua.
Lời giải 2:
(a) Giải .
(b) Với mỗi điểm trêncó , điểm đối xứng qua là nằm trên, chứng minh được tính đối xứng.
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
– Quên xét điều kiện miền xác định dẫn đến nghịch đảo không tồn tại cho toàn miền.
– Nhầm lẫn công thức tính hàm nghịch đảo.
– Không kiểm tra đơn điệu và tính liên tục.
– Bỏ qua bước vẽ đườngkhi kiểm tra sự đối xứng.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
• So sánh đồ thị hai hàm: khảo sát miền xác định, tính đơn điệu, tìm giao điểm, so sánh giá trị.
• Hàm nghịch đảotồn tại khi đơn điệu, đồ thị phản xạ qua.
• Ứng dụng: giải phương trình hàm số, đổi biến tích phân, bất đẳng thức, khảo sát hàm.
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại