Blog

Tìm giới hạn (nếu có) của dãy số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 11, “Tìm giới hạn (nếu có) của dãy số” là một khái niệm trọng tâm thuộc chương Dãy số, các số cộng và các số nhân. Việc hiểu và làm chủ khái niệm này giúp học sinh làm tốt các bài tập về dãy số, chuẩn bị kiến thức nền tảng quan trọng để tiếp cận giải tích và hàm số ở các lớp cao hơn.

Tìm giới hạn của dãy số không chỉ phục vụ thi cử mà còn giúp chúng ta hiểu về tiến trình, sự tiến gần của các đại lượng trong các vấn đề thực tiễn như kinh tế, vật lý, tin học… Việc luyện tập giải bài toán này giúp nâng cao tư duy logic và khả năng suy luận toán học.

Hơn nữa, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Tìm giới hạn (nếu có) của dãy số để thực hành vận dụng và nâng cao kỹ năng ngay tại đây!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Dãy số (un)(u_n) có giới hạn LL(ký hiệulimnun=L\lim\limits_{n \to \infty} u_n = L) nếu với mọiε>0\varepsilon > 0, tồn tạiNNsao cho với mọin>Nn > N,unL<ε|u_n - L| < \varepsilon.

• Nếulimnun=L\lim\limits_{n \to \infty} u_n = Lthì ta nói dãy số hội tụ về LL. Nếu không tồn tại giới hạn hữu hạn, ta nói dãy số phân kỳ.

• Một số định lý quan trọng:

  • - Nếu dãy số tăng và bị chặn trên thì hội tụ.
  • - Nếu dãy số giảm và bị chặn dưới thì hội tụ.
  • - Nếulimnun=L\lim\limits_{n \to \infty} u_n = L, thì limn(aun+b)=aL+b\lim\limits_{n \to \infty} (a u_n + b) = aL + bvớia,ba, blà hằng số.
  • 2.2 Công thức và quy tắc

    -limn1nk=0\lim\limits_{n \to \infty} \frac{1}{n^k} = 0vớik>0k > 0

    -limnqn=0\lim\limits_{n \to \infty} q^n = 0vớiq<1|q| < 1

    - Quy tắc chia cả tử và mẫu cho số mũ lớn nhất hay bậc cao nhất khinn \to \infty

    - Muốn nhớ lâu công thức, nên thực hành thường xuyên và liên hệ dạng bài tương ứng với từng công thức; tạo bảng tổng hợp công thức phân loại theo dạng bài.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Ví dụ: Tìm giới hạn của dãy số un=2n+1n+2u_n = \frac{2n+1}{n+2}.

    Giải:

  • Bước 1: Chia cả tử và mẫu chonn– là bậc lớn nhất ở mẫu.
  • un=2n+1n+2=2+1n1+2nu_n = \frac{2n+1}{n+2} = \frac{2 + \frac{1}{n}}{1 + \frac{2}{n}}

  • Bước 2: Lấy giới hạn khinn \to \infty:
  • limnun=21=2\lim\limits_{n \to \infty} u_n = \frac{2}{1} = 2

    Kết luận: Dãy số hội tụ về 2.

    Lưu ý: Chia cả tử và mẫu cho bậc lớn nhất luôn giúp trả về các tỉ số đơn giản, dễ nhận giới hạn.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Ví dụ: Tính giới hạn sau:un=(1+1n)nu_n = \left(1 + \frac{1}{n}\right)^n.

    Giải:

  • Nhận ra đây là dạng dãy số nổi tiếng – Dãy Euler:
  • limn(1+1n)n=e2,718\lim\limits_{n \to \infty} \left(1 + \frac{1}{n}\right)^n = e \approx 2,718

  • Kỹ thuật nhận diện: Khi gặp(1+an)n\left(1 + \frac{a}{n}\right)^nvớiaabất kỳ, giới hạn là eae^a.
  • Áp dụng các tính chất lũy thừa, khai triển binom hoặc dùng định nghĩa lôgarit để kiểm tra kết quả.

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • - Dãy số phân kỳ: Khiunu_nkhông tiến đến giá trị hữu hạn (ví dụ un=nu_n = n,limun=+\lim u_n = +\infty)
  • - Dãy dao động: Ví dụ un=(1)nu_n = (-1)^nkhông có giới hạn.
  • - Dãy có giới hạn vô cùng:limnn2=+\lim\limits_{n \to \infty} n^2 = +\infty
  • Liên hệ với giới hạn hàm số sẽ học trong giải tích lớp 12!

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm lẫn giữa dãy số và hàm số.
  • - Không phân biệt dãy phân kỳ và dãy dao động.
  • => Ghi nhớ và viết lại định nghĩa, ví dụ phân biệt cụ thể khi làm bài tập.

    5.2 Lỗi về tính toán

  • - Không chia đúng bậc lớn nhất ở tử/mẫu khi tìm giới hạn tỉ số.
  • - Nhầm dấu, bỏ sót hệ số.
  • => Sau khi giải xong, thay thử nnlớn vào kiểm tra kết quả là đủ chính xác chưa.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Tìm giới hạn (nếu có) của dãy số miễn phí để thực hành kỹ năng mọi lúc, mọi nơi – không cần đăng ký! Hệ thống sẽ giúp bạn theo dõi tiến độ và liên tục cải thiện kỹ năng.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    Điểm chính cần nhớ:

  • - Định nghĩa giới hạn dãy số, phân biệt hội tụ và phân kỳ.
  • - Công thức kỹ năng xử lý dãy tỉ số.
  • - Các trường hợp đặc biệt.
  • Checklist ôn tập:

  • [] Định nghĩa chính xác giới hạn dãy số
  • [] Thuộc lòng các công thức tính nhanh
  • [] Luyện tập đa dạng các trường hợp
  • Hãy bắt đầu luyện tập ngay để chinh phục mọi dạng bài Tìm giới hạn (nếu có) của dãy số nhé!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".