Blog

Tìm góc khi biết giá trị lượng giác – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của 'Tìm góc khi biết giá trị lượng giác'

Trong chương trình toán học lớp 11, lượng giác giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu các bài toán về hình học, chuyển động cơ học, và cả trong đời sống thực tiễn. Một trong những kỹ năng bắt buộc là khả năng 'tìm góc khi biết giá trị lượng giác', tức là xác định các góc (số đo hoặc cung lượng giác) khi đã biết giá trị của một hàm lượng giác như sin\sin, cos\cos, tan\tan, cot\cot. Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp làm chủ các dạng bài tập lượng giác mà còn là nền tảng để học các bài toán nâng cao về phương trình, bất phương trình lượng giác và ứng dụng hình học.

2. Định nghĩa chi tiết: Tìm góc khi biết giá trị lượng giác

Tìm góc khi biết giá trị lượng giác là quá trình xác định tất cả các giá trị của góc xx(hoặc cung lượng giácxx) thỏa mãn f(x)=af(x) = a, với f(x)f(x)là một trong các hàm lượng giác:sin\sin, cos\cos, tan\tan, cot\cot, và aalà một giá trị thực cho trước. Hay nói cách khác, tìm tất cả cácxxsao cho giá trị lượng giác củaxxbằngaa.

3. Các bước giải bài toán tìm góc khi biết giá trị lượng giác

Để tìm góc khi biết giá trị lượng giác, ta thực hiện các bước sau:

  • Xác định hàm lượng giác nào được cho: sin, cos, tan hay cot.
  • Xác định giá trị aa đã cho thuộc tập xác định của hàm lượng giác đó hay không.
  • Tìm các nghiệm thuộc một chu kỳ cơ bản (thường là [0;2π)[0;2\pi)hoặc[0;180)[0;180^\circ) đối với góc độ hoặc radian).
  • Sử dụng các công thức nghiệm tổng quát để biểu diễn tất cả các nghiệm.

4. Các ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Tìm tất cả các góc xxthỏa mãnsinx=12\sin x = \frac{1}{2}.

Giải:

Bước 1: sinx=12\sin x = \frac{1}{2}.

Bước 2: Ta biết sin30=12(=sinπ6)\sin 30^\circ = \frac{1}{2}(= \sin \frac{\pi}{6}). Trong khoảng [0;360)[0;360^\circ)(hay[0;2π)[0;2\pi)), sinx\sin x dương ở góc phần tư thứ nhất và thứ hai.

Do đó:

x1=30x_1 = 30^\circ
x2=18030=150x_2 = 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ

Tổng quát:
x=30+k360 (kZ)x = 30^\circ + k \cdot 360^\circ\ (k \in \mathbb{Z})
x=150+k360 (kZ)x = 150^\circ + k \cdot 360^\circ\ (k \in \mathbb{Z})

Ví dụ 2: Tìm các gócxxthỏa mãncosx=12\cos x = -\frac{1}{2}.

Giải:

cos120=12\cos 120^\circ = -\frac{1}{2},cos240=12\cos 240^\circ = -\frac{1}{2}.
Tổng quát:
x=120+k360(kZ)x = 120^\circ + k \cdot 360^\circ \quad (k \in \mathbb{Z})
x=240+k360(kZ)x = 240^\circ + k \cdot 360^\circ \quad (k \in \mathbb{Z})

Ví dụ 3: Tìmxxthỏa mãntanx=1\tan x = 1.

Giải:tan45=1\tan 45^\circ = 1.

Tổng quát:
x=45+k180(kZ)x = 45^\circ + k \cdot 180^\circ \quad (k \in \mathbb{Z})

Ví dụ 4: Tìm x biết cotx=3\cot x = -\sqrt{3}.

Giải: cot120=3\cot 120^\circ = -\sqrt{3}.

Tổng quát:
x=120+k180(kZ)x = 120^\circ + k \cdot 180^\circ \quad (k \in \mathbb{Z})

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu giá trị aalớn hơn11hoặc nhỏ hơn1-1(đối vớisin\sin, cos\cos) thì phương trình vô nghiệm.
- Với các giá trị đặc biệt như 0,±1,±12,±22,±320, \pm 1, \pm \frac{1}{2}, \pm \frac{\sqrt{2}}{2}, \pm \frac{\sqrt{3}}{2}nên ghi nhớ để giải nhanh.
- Luôn kiểm tra tập xác định (ví dụ tanx\tan xkhông xác định tạix=90+k180x = 90^\circ + k \cdot 180^\circ).

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Kỹ năng tìm góc khi biết giá trị lượng giác là bước cơ bản khi giải phương trình lượng giác.
- Ứng dụng trong giải các bài toán hình học, đặc biệt là tính góc hoặc độ dài cạnh tam giác.
- Là tiền đề để học các kiến thức nâng cao về đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác tổng quát.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm tất cả các góc xxtrong đoạn[0;360)[0;360^\circ)sao chosinx=12\sin x = -\frac{1}{2}.

Giải:
Tìm giá trị đặc biệt: sin30=12sinx=12\sin 30^\circ = \frac{1}{2} \Rightarrow \sin x = -\frac{1}{2} ở góc phần tư thứ ba và thứ tư.

x1=36030=330x_1 = 360^\circ - 30^\circ = 330^\circ
x2=180+30=210x_2 = 180^\circ + 30^\circ = 210^\circ
Vậy hai nghiệm trong[0;360)[0;360^\circ)x=210x = 210^\circ,330330^\circ.

Bài 2: Tìm tất cả các nghiệmxxcủa phương trìnhtanx=1\tan x = -1trong[0;360)[0;360^\circ).

Giải:
tan135=1\tan 135^\circ = -1,tan315=1\tan 315^\circ = -1.
Vậyx=135,315x = 135^\circ, 315^\circ.

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Lỗi xác định sai dấu hoặc sai góc trong các phần tư (góc phần tư nào thì hàm lượng giác dương, âm?), cần nhớ "Bốn góc phần tư – Dấu các hàm".
- Không lấy đủ nghiệm (chỉ lấy nghiệm đầu tiên mà bỏ sót nghiệm thứ hai trong một chu kỳ).
- Sử dụng sai công thức nghiệm tổng quát.
- Quên kiểm tra điều kiện xác định của hàm lượng giác khi giải bài toán.

9. Tóm tắt kiến thức & những điểm chính cần ghi nhớ

- Thuộc lòng giá trị lượng giác đặc biệt của các góc cơ bản (0,30,45,60,90,...0^\circ, 30^\circ, 45^\circ, 60^\circ, 90^\circ,...).
- Nắm vững công thức nghiệm tổng quát:
-

sinx=ax=arcsina+k2π\sin x = a \Rightarrow x = \\arcsin a + k2\pi
hoặc
x=πarcsina+k2πx = \pi - \\arcsin a + k2\pi
.
-
cosx=ax=arccosa+k2π\cos x = a \Rightarrow x = \\arccos a + k2\pi
hoặc
x=arccosa+k2πx = -\\arccos a + k2\pi
.
-
tanx=ax=arctana+kπ\tan x = a \Rightarrow x = \\arctan a + k\pi
.
- cotx=ax=arcctga+kπ\cot x = a \Rightarrow x = \arcctg a + k\pi.
- Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm lượng giác.
- Luôn kiểm tra đủ nghiệm trong một chu kỳ chuẩn.

Tài liệu tự học & luyện tập thêm

- Sách giáo khoa Toán lớp 11 – chương Lượng giác.
- Sách bài tập Toán và đề kiểm tra chương Lượng giác.
- Website học trực tuyến, các diễn đàn Toán học như onmath.vn, mathvn.com…
- Tự lập bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt, luyện giải bài tập nhiều lần để ghi nhớ lâu dài.

Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn lớp 11 hiểu rõ cách "tìm góc khi biết giá trị lượng giác", từ đó vững vàng với nhiều dạng bài toán lượng giác khác!

Danh mục:

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".