Blog

Tính chất và công thức logarit: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của logarit trong Toán 11

Logarit là một trong những khái niệm cơ bản của chương trình Toán lớp 11, thuộc chương Hàm số mũ và Hàm số logarit. Việc hiểu rõ về logarit không chỉ giúp học sinh giải quyết tốt các bài tập liên quan mà còn là nền tảng để tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn ở cuối cấp và Đại học. Các tính chất và công thức của logarit giúp đơn giản hóa phép tính, chuyển đổi phép nhân thành phép cộng, phép chia thành phép trừ, hỗ trợ giải phương trình và bất phương trình mũ/logarit hiệu quả.

2. Định nghĩa logarit

Định nghĩa cơ bản nhất của logarit là: Choa>0a > 0,a1a \neq 1,b>0b > 0, số xxgọi là logarit cơ số aacủabb, ký hiệu là x=logabx = \log_a b, nếu và chỉ nếuax=ba^x = b.

Tức là:

x=logabax=bx = \log_a b \Leftrightarrow a^x = b

Trong đó:

  • aalà cơ số (số dùng làm cơ sở của phép tính logarit,a>0a > 0,a1a \neq 1)
  • bblà số lấy logarit (số phải dương,b>0b > 0)
  • xxlà giá trị logarit, tức kết quả của phép tính:ax=ba^x = b

3. Các tính chất và công thức logarit cơ bản, có ví dụ minh hoạ

Dưới đây là những tính chất quan trọng nhất của logarit mà học sinh cần nắm vững. Sau mỗi tính chất đều có ví dụ minh họa cụ thể để bạn dễ hiểu và nhớ lâu.

a) Logarit của một tích:

loga(AB)=logaA+logaB\log_a (A \cdot B) = \log_a A + \log_a B

Ví dụ:

Tínhlog2(84)\log_2 (8 \cdot 4).

Ta có log28=3\log_2 8 = 3,log24=2\log_2 4 = 2, vậylog2(84)=log28+log24=3+2=5\log_2 (8 \cdot 4) = \log_2 8 + \log_2 4 = 3 + 2 = 5.

b) Logarit của một thương:

loga(AB)=logaAlogaB\log_a \left( \frac{A}{B} \right) = \log_a A - \log_a B

Ví dụ:

Tínhlog2(168)\log_2 \left(\frac{16}{8}\right).

Ta có log216=4\log_2 16 = 4,log28=3\log_2 8 = 3, vậylog2(16/8)=log216log28=43=1\log_2 (16/8) = \log_2 16 - \log_2 8 = 4 - 3 = 1.

c) Logarit của một lũy thừa:

logaAk=klogaA\log_a A^k = k \cdot \log_a A

Ví dụ:

Tínhlog3271/3\log_3 27^{1/3}.

Ta có 271/3=327^{1/3} = 3,log33=1\log_3 3 = 1. Áp dụng công thức:log3271/3=13log327=13×3=1\log_3 27^{1/3} = \frac{1}{3}\log_3 27 = \frac{1}{3} \times 3 = 1.

d) Công thức đổi cơ số:

logab=logcblogca\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}

(Vớia>0,a1,b>0,c>0,c1a > 0, a \neq 1, b>0, c>0, c \neq 1)

Ví dụ:

Tínhlog28\log_2 8theo logarit cơ số 10.

Áp dụng công thức:log28=log108log102\log_2 8 = \frac{\log_{10} 8}{\log_{10} 2}

log1080,903\log_{10} 8 \approx 0,903,log1020,301\log_{10} 2 \approx 0,301nênlog28=0,9030,3013\log_2 8 = \frac{0,903}{0,301} \approx 3.

e) Một số tính chất đặc biệt:

  • loga1=0\log_a 1 = 0với mọia>0,a1a > 0, a \neq 1(vì a0=1a^0 = 1)
  • logaa=1\log_a a = 1với mọia>0,a1a > 0, a \neq 1(vì a1=aa^1 = a)
  • alogab=ba^{\log_a b} = bvớia>0,a1,b>0a > 0, a \neq 1, b > 0
  • logaax=x\log_a a^x = xvớia>0,a1,xRa > 0, a \neq 1, x \in \mathbb{R}

4. Các lưu ý và trường hợp đặc biệt khi áp dụng logarit

  • Chỉ có thể tính logarit của số dương:logab\log_a bchỉ xác định khib>0b > 0
  • Cơ số phải dương và khác 1:a>0,a1a > 0, a \neq 1
  • Không có nghĩa với logarit có số bị logarit âm hoặc bằng 0.

Ví dụ:log2(5)\log_2(-5)log20\log_2 0 đều không xác định.

5. Mối liên hệ của logarit với các khái niệm toán học khác

- Logarit là phép toán ngược của lũy thừa (mũ). Nếuax=ba^x = bthì x=logabx = \log_a b.

- Logarit liên hệ mật thiết với các bài toán mũ, các phương trình và bất phương trình mũ, bất phương trình logarit.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = log₃(x² - 2x + 2) và đường thẳng y = 2 trên khoảng [-5, 7], với các điểm giao tại x₁ = 1 + 2√2 và x₂ = 1 - 2√2 là nghiệm của phương trình log₃(x² - 2x + 2) = 2
Đồ thị hàm số y = log₃(x² - 2x + 2) và đường thẳng y = 2 trên khoảng [-5, 7], với các điểm giao tại x₁ = 1 + 2√2 và x₂ = 1 - 2√2 là nghiệm của phương trình log₃(x² - 2x + 2) = 2

- Hàm số logarit và hàm số mũ là hai họ hàng “ngược chiều” nhau, giúp giải quyết các bài toán về tăng trưởng, suy giảm trong thực tiễn…

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết về tính chất và công thức logarit

Bài 1: Tính các biểu thức sau

  • a)log525\log_5 25
  • b)log232log28\log_2 32 - \log_2 8
  • c)2log39+log332\log_3 9 + \log_3 3

Giải:

  • a) log525=log5(52)=2log55=2×1=2\log_5 25 = \log_5 (5^2) = 2\log_5 5 = 2 \times 1 = 2
  • b) log232log28=log2(32/8)=log24=2\log_2 32 - \log_2 8 = \log_2 (32/8) = \log_2 4 = 2
  • c) 2log39+log33=2×log3(32)+1=2×2+1=52\log_3 9 + \log_3 3 = 2 \times \log_3 (3^2) + 1 = 2 \times 2 + 1 = 5

Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau

  • a)log2256log24\frac{\log_2 256}{\log_2 4}
  • b)logaa7logaa2\log_a a^7 - \log_a a^2(vớia>0,a1a > 0, a \neq 1)

Giải:

  • a)log2256=8\log_2 256 = 8,log24=2\log_2 4 = 2. Vậy biểu thức bằng82=4\frac{8}{2} = 4.
  • b)logaa7logaa2=7logaa2logaa=(72)logaa=5logaa=5×1=5\log_a a^7 - \log_a a^2 = 7\log_a a - 2\log_a a = (7-2)\log_a a = 5\log_a a = 5 \times 1 = 5.

Bài 3: Giải phương trìnhlog3(x22x+2)=2\log_3(x^2 - 2x + 2) = 2

Giải:

Đặtx22x+2=t>0x^2 - 2x + 2 = t > 0. Theo định nghĩa logarit,32=tt=93^2 = t \Rightarrow t = 9

x22x+2=9x22x7=0x^2 - 2x + 2 = 9 \Leftrightarrow x^2 - 2x - 7 = 0

Giải phương trình:x22x7=0x^2 - 2x - 7 = 0

Δ=(2)241(7)=4+28=32\Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-7) = 4 + 28 = 32

x1=1+83,83x_1 = 1 + \sqrt{8} \approx 3,83, x2=181,83x_2 = 1 - \sqrt{8} \approx -1,83

Vì giá trị logarit chỉ xác định khix22x+2>0x^2 - 2x + 2 > 0nên cả hai nghiệm đều thỏa mãn.

7. Lỗi thường gặp và cách tránh khi sử dụng logarit

  • Nhầm lẫn điều kiện xác định (không chú ý a>0,a1,b>0a > 0, a \neq 1, b > 0)
  • Quên cơ số khi giải phương trình (nhiều bạn chỉ ghilog\logmà không ghi cơ số)
  • Áp dụng sai công thức đổi cơ số (lấy ngược mẫu và tử)
  • Sử dụng tính chất cộng, trừ khi số bị logarit không cùng cơ số

Để tránh lỗi, cần luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi tính toán hoặc rút gọn logarit; chú ý công thức và ghi chính xác từng bước.

8. Tóm tắt – Những điểm chính cần nhớ về tính chất và công thức logarit

  • Logarit là phép toán ngược với lũy thừa.
  • Chỉ xác định với số bị logarit dương và cơ số dương khác 1.
  • Nắm vững ba tính chất cơ bản: logarit của tích, thương, lũy thừa.
  • Công thức đổi cơ số rất hữu ích khi dùng máy tính.
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của biểu thức logarit.

Với việc nắm vững các tính chất và công thức logarit, học sinh sẽ dễ dàng giải quyết các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao của chương này trong Toán 11. Đây cũng là kiến thức quan trọng cho kì thi THPT Quốc gia và các kì thi học sinh giỏi, Olympic môn Toán.

Chúc các em học tập tốt và thành công!

Tác giả: ToanhocAI.com

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hàm Số Lũy Thừa Lớp 11: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Minh Họa

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".