Blog

Tính liên tục của tổ hợp các hàm số: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

Giới thiệu

Trong chương trình Toán lớp 11, khái niệm liên tục của hàm số là nền tảng quan trọng để nghiên cứu giới hạn, đạo hàm và các ứng dụng khác. Đặc biệt, khi kết hợp nhiều hàm số thông qua phép toán như tổng, hiệu, tích, thương hay hợp, việc duy trì tính liên tục là yếu tố then chốt nhằm đảm bảo các tính chất toán học vẫn được bảo toàn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ “Tính liên tục của tổ hợp các hàm số” với định nghĩa chính xác, ví dụ minh họa, bài tập mẫu và những lưu ý cần tránh.

Định nghĩa

Giả sử ffgglà hai hàm số xác định trên một tập con D của

mathbbR\\mathbb{R}
. Ta nói các tổ hợp hàm số sau vẫn liên tục tạix0Dx_0 \in Dnếu điều kiện đầu vào thỏa mãn:

1. Tổng: Nếuffggliên tục tạix0x_0thì hàmf+gf+gliên tục tạix0x_0.

2. Hiệu: Nếuffggliên tục tạix0x_0thì hàmfgf-gliên tục tạix0x_0.

3. Tích: Nếuffggliên tục tạix0x_0thì hàmfgf\,gliên tục tạix0x_0.

4. Thương: Nếuffggliên tục tạix0x_0g(x0)0g(x_0) \neq 0thì hàmfg\displaystyle\frac{f}{g}liên tục tạix0x_0.

5. Hợp: Nếuffliên tục tạix0x_0ggliên tục tạif(x0)f(x_0)thì hàm hợpgfg\circ fliên tục tạix0x_0.

Giải thích chi tiết với ví dụ minh họa

1. Tổng và hiệu

Cho hai hàm số f(x)=x2f(x)=x^2g(x)=sinxg(x)=\sin x. Cả hai hàm này đều liên tục trên

mathbbR\\mathbb{R}
. Xét hàm h(x)=f(x)+g(x)=x2+sinxh(x)=f(x)+g(x)=x^2+\sin x. Theo định nghĩa, tổng của hai hàm liên tục vẫn liên tục. Do vậy, h(x)h(x)liên tục trên
mathbbR\\mathbb{R}
.

2. Tích

Ví dụ: Lấyf(x)=xf(x)=xg(x)=x+1g(x)=x+1. Khi đó h(x)=f(x)g(x)=x(x+1)=x2+x.h(x)=f(x)\,g(x)=x(x+1)=x^2+x.ffggliên tục trên

mathbbR\\mathbb{R}
, tích của chúng cũng liên tục. Vậyh(x)h(x)liên tục trên
mathbbR\\mathbb{R}
.

3. Thương

Ví dụ: Cho f(x)=sinxf(x)=\sin xg(x)=xg(x)=x. Ta xét hàm h(x)=sinxx.h(x)=\frac{\sin x}{x}.Hàmg(x)=xg(x)=xliên tục, nhưng để hhliên tục tạix0=0x_0=0, ta cần g(0)0g(0) \neq 0, tuy nhiên g(0)=0g(0)=0. Do vậy ta phải xét giới hạn limx0sinxx=1\lim_{x\to0}\frac{\sin x}{x}=1rồi định nghĩah(0)=1h(0)=1 để mở rộng liên tục tại 0.

4. Hợp

Cho f(x)=xf(x)=\sqrt{x}xác định trên[0,+)[0,+\infty)g(u)=lnug(u)=\ln uxác định trên(0,+)(0,+\infty). Vì ffliên tục trên[0,+)[0,+\infty)ggliên tục trên(0,+)(0,+\infty), mà f(x)>0f(x)>0với mọix>0x>0, nên hợp h(x)=g(f(x))=ln(x)=12lnxh(x)=g\bigl(f(x)\bigr)=\ln(\sqrt{x})=\tfrac12\ln xliên tục trên(0,+)(0,+\infty).

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Khi xét thương, luôn phải đảm bảo mẫu g(x)0g(x) \neq 0tại điểm xét; nếu không, cần xét giới hạn và có thể định nghĩa lại giá trị tại điểm đó để đạt tính liên tục (ví dụ sinx/x\sin x/xtại00).

- Với hàm hợp, cần xác định miền giá trị của hàm trong để chắc rằng đầu vào của hàm ngoài luôn nằm trong miền xác định và liên tục của hàm ngoài.

Đồ thị ba hàm liên tục: f(x)=√x trên [0,10] (màu xanh), g(u)=ln(u) trên (0.1,10] (màu cam) và hợp h(x)=g(f(x))=½ ln x trên (0.1,10] (màu xanh lá), với các chú thích minh họa miền xác định và tính liên
Đồ thị các hàm số f(x)=x (màu xanh), g(x)=x+1 (màu cam) và tích h(x)=x²+x (màu xanh lá) trên khoảng [-3, 3], minh họa tính liên tục của tích hai hàm số trên ℝ
Đồ thị hàm f(x)=x² (màu xanh dương), g(x)=sin(x) (màu cam) và h(x)=x²+sin(x) (màu xanh lá) trên khoảng [-3, 3], minh họa tính liên tục của tổng hai hàm liên tục.
h(x)=\frac{\sin x}{x} trên khoảng [-10, 10], thể hiện giới hạn \lim_{x\to0}\frac{\sin x}{x}=1 và điểm mở rộng liên tục h(0)=1h(0)=1 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm số h(x)=\frac{\sin x}{x} trên khoảng [-10, 10], thể hiện giới hạn \lim_{x\to0}\frac{\sin x}{x}=1 và điểm mở rộng liên tục h(0)=1h(0)=1

Mối liên hệ với các khái niệm khác

Tính liên tục của tổ hợp hàm số liên quan chặt chẽ đến giới hạn và đạo hàm: chỉ khi hàm liên tục, ta mới dễ dàng tính giới hạn của biểu thức phức hợp và áp dụng quy tắc đạo hàm cho tổng, tích, thương, hợp. Ngoài ra, tính liên tục còn giúp xác định tính khả vi và khảo sát đồ thị hàm số.

Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chof(x)=x32xf(x)=x^3-2xg(x)=exg(x)=e^x. Chứng minhh(x)=f(x)g(x)h(x)=f(x)\,g(x)liên tục trên

mathbbR\\mathbb{R}
.

Lời giải: Cả hai hàm đa thức và hàm mũ đều liên tục trên

mathbbR\\mathbb{R}
. Tích của hai hàm liên tục vẫn liên tục. Vậyh(x)h(x)liên tục trên
mathbbR\\mathbb{R}
.

Bài tập 2: Xét hàm

h(x)={sinxx,x0,1,x=0.h(x)=\begin{cases}\dfrac{\sin x}{x}, & x \neq 0,\\1, & x=0.\\\end{cases}
Chứng minhhhliên tục trên
mathbbR\\mathbb{R}
.

Lời giải: Với x0x \neq 0, h(x)=sinx/xh(x)=\sin x/xlà thương của hai hàm liên tục với mẫu khác 0 nên liên tục. Tạix=0x=0, ta có limx0sinxx=1=h(0).\lim_{x\to0}\frac{\sin x}{x}=1=h(0).Do đó hhliên tục tại00. Kết luận: hhliên tục trên

mathbbR\\mathbb{R}
.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Bỏ sót điều kiện mẫu0\neq 0khi xét tính liên tục của thương. Luôn kiểm tra trước khi áp dụng.

- Nhầm lẫn miền xác định của hàm hợp. Trước khi hợp hàm, cần xác định rõ miền bản đồ của hàm trong.

- Quên kiểm tra giới hạn khi muốn định nghĩa lại giá trị tại điểm làm cho hàm liên tục.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Tổng, hiệu, tích của hai hàm liên tục vẫn liên tục tại điểm chung.
• Thương cần mẫu khác 0; nếu sai, phải xét giới hạn để mở rộng liên tục.
• Hợp hai hàm liên tục (với điều kiện miền phù hợp) vẫn liên tục.
• Liên tục của tổ hợp hàm số là cơ sở để tính giới hạn, đạo hàm và khảo sát hàm số.
• Luôn xác định miền xác định và kiểm tra điều kiện trước khi kết hợp hàm số.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".