Blog

Tính tổng vô hạn (nếu có) của cấp số nhân – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu chung về tổng vô hạn của cấp số nhân

Trong chương trình Toán lớp 11, khái niệm cấp số nhân và tổng vô hạn của cấp số nhân đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng tư duy về dãy số, chuỗi số và các ứng dụng về sau trong giải tích, xác suất. Việc hiểu rõ về tổng vô hạn này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc để tiếp cận nhiều chủ đề khó hơn ở các lớp trên và ứng dụng trong thực tiễn.

2. Định nghĩa tổng vô hạn của cấp số nhân

Trước hết, hãy nhắc lại:

Cấp số nhân là một dãy số (un)(u_n)thỏa mãn: mỗi số hạng (từ số thứ hai trở đi) đều bằng số hạng liền trước nhân với một hằng số qq(gọi là công bội):

un+1=unqu_{n+1} = u_n \cdot q

Vớiu1u_1là số hạng đầu tiên và qqlà công bội.

Tổng vô hạn của cấp số nhân là tổng của tất cả các số hạng trong dãy cấp số nhân vô hạn này:

S=u1+u2+u3+...=n=1u1qn1S = u_1 + u_2 + u_3 +... = \sum_{n=1}^{\infty} u_1 q^{n-1}

Tuy nhiên, không phải tổng vô hạn nào cũng có giá trị hữu hạn! Điều kiện để tổng vô hạn của cấp số nhân tồn tại (có giá trị hữu hạn) là q<1|q| < 1.

Khi đó:

S=u11qS = \frac{u_1}{1-q}

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính tổng vô hạn (nếu có) của dãy số:2,1,0,5,0,25,...2, 1, 0{,}5, 0{,}25,....

Giải:

- Số hạng đầu tiên:u1=2u_1 = 2

- Công bội:q=12q = \frac{1}{2}, vì 1=2×12; 0,5=1×12; ...1 = 2 \times \frac{1}{2};~ 0{,}5 = 1 \times \frac{1}{2};~...

- Ta thấyq=12<1|q| = \frac{1}{2} < 1nên tổng vô hạn tồn tại.

- Áp dụng công thức:

S=u11q=2112=212=4S = \frac{u_1}{1-q} = \frac{2}{1-\frac{1}{2}} = \frac{2}{\frac{1}{2}} = 4

Vậy tổng vô hạn của dãy đã cho là 4.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý quan trọng

a) Nếuq1|q| \geq 1, tổng vô hạn KHÔNG tồn tại ("vô hạn hóa").

b) Nếuu1=0u_1 = 0thì tổng vô hạn luôn bằng 0.

c) Lưu ý: Nếuqqlà số âm, tổng vẫn có thể tồn tại miễnq<1|q| < 1. Tuy nhiên dấu của tổng có thể âm/dương tùyu1u_1qq.

d) Cẩn thận khi q không thuộc miền số thực (trong phạm vi kiến thức lớp 11 chỉ xét số thực).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tổng vô hạn cấp số nhân là trường hợp đặc biệt của chuỗi số, nền tảng cho các khái niệm cao hơn như chuỗi lũy thừa, chuỗi Taylor trong giải tích.

- Ứng dụng mạnh mẽ trong bài toán xác suất, tài chính (tính giá trị hiện tại của các khoản trả góp vô hạn), vật lý (bài toán sóng, dao động...).

- Cùng chủ đề với tổng hữu hạn của cấp số nhân (Sn=u11qn1qS_n = u_1 \frac{1-q^n}{1-q}). Khinn \to \inftyq<1|q| < 1thì qn0q^n \to 0nênSnu11qS_n \to \frac{u_1}{1-q}.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính tổng vô hạn của dãy số 5,2.5,1.25,0.625,...5, -2.5, 1.25, -0.625,....

Giải:
-u1=5u_1 = 5
-q=0.5q = -0.5. Kiểm traq=0.5<1|q| = 0.5 < 1. Tổng vô hạn tồn tại.
-S=51(0.5)=51+0.5=51.5=103S = \frac{5}{1-(-0.5)} = \frac{5}{1+0.5} = \frac{5}{1.5} = \frac{10}{3}.

Bài 2: Dãy số 1,2,4,8,16,...1, 2, 4, 8, 16,...có tổng vô hạn không?

Giải:u1=1u_1 = 1,q=2q = 2nênq=2>1|q| = 2 > 1. Kết luận: Tổng vô hạn KHÔNG tồn tại.

Bài 3: Tổng vô hạn của dãy3,1,13,19,...3, 1, \frac{1}{3}, \frac{1}{9},...là bao nhiêu?

Giải:
-u1=3u_1=3;q=13q = \frac{1}{3}.q<1|q| < 1nên tổng có:
S=3113=323=92S = \frac{3}{1-\frac{1}{3}} = \frac{3}{\frac{2}{3}} = \frac{9}{2}

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên kiểm tra điều kiệnq<1|q| < 1trước khi áp dụng công thức. => Luôn kiểm tra trước khi tính S.
  • Nhầm lẫn dấu++/-khiqqlà số âm. => Thận trọng khi thay số vào 1-q.
  • Không xác định đúng công bộiqq. => Xác định rõ ít nhất 2 số hạng liên tiếp và tính chính xác.
  • Áp dụng cho các dãy không phải cấp số nhân! => Luôn kiểm tra xem có phải dãy cấp số nhân không.

8. Tóm tắt và điểm cần nhớ

  • Tổng vô hạn của cấp số nhân chỉ tồn tại khi công bộiq<1|q| < 1.
  • Công thức tính tổng vô hạn:S=u11qS = \frac{u_1}{1-q}.
  • Luôn xác định rõ u1u_1,qqvà kiểm tra điều kiện tổng tồn tại.
  • Chủ đề này là tiền đề cho việc tìm hiểu chuỗi số, giải tích, xác suất trong các lớp cao hơn.

Hy vọng với bài viết chi tiết này, bạn đã nắm chắc khái niệm cũng như biết cách áp dụng để tính tổng vô hạn nếu có của một cấp số nhân.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết về khái niệm toán học “tan” cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".