Blog

Tính tổng vô hạn (nếu có) của cấp số nhân: Lý thuyết, ví dụ minh họa & luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Tính tổng vô hạn (nếu có) của cấp số nhân là một chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán lớp 11. Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp các bạn học tốt môn Toán mà còn mở rộng ứng dụng cho thực tế như: xác định giá trị hiện tại của dòng tiền, phân tích vật lý, công nghệ thông tin... Hiểu rõ về tổng vô hạn của cấp số nhân còn giúp bạn xử lý các bài toán khó và là nền tảng cho toán học cao cấp sau này.Bạn có thể luyện tập miễn phí với trên 42.226+ bài tập về chủ đề này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Cấp số nhân là dãy số mà mỗi số hạng (từ số thứ hai trở đi) bằng số hạng liền trước nhân với một số không đổi gọi là công bộiqq.- Tổng vô hạn của cấp số nhân là tổng tất cả các số hạng của dãy đi đến vô cùng, ký hiệu:S=u1+u2+u3+S = u_1 + u_2 + u_3 + \ldots- Định lý: Tổng vô hạn của cấp số nhân chỉ xác định khiq<1|q| < 1.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tổng vô hạn của cấp số nhân vớiq<1:|q| < 1:

- Trong đó u1u_1là số hạng đầu tiên,qqlà công bội.- Ghi nhớ: Công thức chỉ có nghĩa khiq<1|q| < 1.- Biến thể: Nếu dãy có dạng khác về chỉ số, cần đưa về dạng chuẩn rồi áp dụng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Tính tổng vô hạn (nếu có) của dãy:1+12+14+18+...1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} +...

- Xác địnhu1=1u_1 = 1,q=12q = \frac{1}{2}(vì 12:1=12,14:12=12\frac{1}{2}:1 = \frac{1}{2}, \frac{1}{4}:\frac{1}{2} = \frac{1}{2}...).- Kiểm tra điều kiện:q=12<1|q| = \frac{1}{2} < 1→ tổng này có giá trị hữu hạn.- Áp dụng công thức:S=u11q=1112=112=2S = \frac{u_1}{1-q} = \frac{1}{1-\frac{1}{2}} = \frac{1}{\frac{1}{2}} = 2
Hình minh họa: Đồ thị biểu diễn các tổng riêng S_n của dãy cấp số hình học 1 + 1/2 + 1/4 + ... với n từ 1 đến 10 và đường giới hạn hội tụ S = 2
Đồ thị biểu diễn các tổng riêng S_n của dãy cấp số hình học 1 + 1/2 + 1/4 + ... với n từ 1 đến 10 và đường giới hạn hội tụ S = 2

Lưu ý: Nếuq1|q| \geq 1thì tổng vô hạn không xác định!

3.2 Ví dụ nâng cao

Tính tổng vô hạn (nếu có) của dãy:52,5+1,250,625+...5 - 2,5 + 1,25 - 0,625 +...

- Xác địnhu1=5u_1 = 5,q=12q = -\frac{1}{2}(vì 2,5:5=0,5;1,25:(2,5)=0,5;...-2,5: 5 = -0,5; 1,25: (-2,5) = -0,5;...).- Kiểm tra điều kiện:q=0,5<1|q| = 0,5 < 1nên tổng tồn tại.- Áp dụng công thức:S=51(0,5)=51+0,5=51,5=103S = \frac{5}{1 - (-0,5)} = \frac{5}{1 + 0,5} = \frac{5}{1,5} = \frac{10}{3}
Hình minh họa: Đồ thị các tổng riêng Sₙ của dãy 5 - 2,5 + 1,25 - 0,625 + ... (n từ 1 đến 10) thể hiện sự hội tụ về giá trị giới hạn S = 10/3 ≈ 3,33
Đồ thị các tổng riêng Sₙ của dãy 5 - 2,5 + 1,25 - 0,625 + ... (n từ 1 đến 10) thể hiện sự hội tụ về giá trị giới hạn S = 10/3 ≈ 3,33

Kỹ thuật: Nếu dãy xen kẽ dấu, chỉ cần xác định đúngqq(đối số âm) và kiểm traq<1|q| < 1.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếuq1|q| \geq 1, tổng vô hạn không tồn tại (rẽ ra++\inftyhoặc-\inftytheo dấu).- Nếuqqlà số âm, tổng vẫn tính được nếuq<1|q| < 1(dãy xen kẽ dấu).- Liên hệ: Tổng cấp số nhân có liên hệ với giới hạn dãy số và ứng dụng trong các bài toán về chuỗi số, tài chính (lãi kép, chiết khấu...).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm tổng vô hạn với tổng hữu hạn; chưa kiểm tra điều kiệnq<1|q| < 1.
  • Lẫn lộn giữa cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Không xác định đúng số hạng đầu và công bội.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Thay sai số vào công thức, quên đổi dấu vớiqq âm.
  • Tính toán nhầm phân số hoặc dấu trừ.
  • Giải pháp: Luôn kiểm tra lạiu1u_1,qqvà điều kiệnq<1|q| < 1trước khi áp dụng công thức.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài tập Tính tổng vô hạn (nếu có) của cấp số nhân miễn phí. Không cần đăng ký, luyện tập ngay! Theo dõi tiến độ làm bài, cải thiện kỹ năng và thành tích theo thời gian.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Chỉ có thể tính tổng vô hạn nếuq<1|q| < 1.
  • Thuộc lòng công thứcS=u11qS = \frac{u_1}{1-q}.
  • Luôn xác định đúngu1u_1,qqtrước khi tính.
  • Kiểm tra điều kiện tổng trước khi áp dụng công thức.

Checklist ôn tập: Đọc lại lý thuyết, ôn công thức, làm thử ví dụ, luyện tập bài tập để ghi nhớ sâu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết về Tính giới hạn tại một điểm (Toán 11)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".