Blog

Ứng dụng thực tế của các mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Hàm số mũ và hàm số lôgarit là hai loại hàm số rất quan trọng, xuất hiện nhiều trong thực tiễn và khoa học. Hàm số mũ có dạng tổng quáty=axy = a^x(vớia>0a>0,a1a \ne 1), còn hàm số lôgarit ngược lại là y=logaxy = \log_a x. Các mô hình toán học này được ứng dụng để diễn tả các quá trình tăng trưởng nhanh, giảm sút hay phức tạp như tăng dân số, lãi kép ngân hàng, sự phóng xạ, cường độ âm thanh, độ pH,...

Đồ thị minh họa hàm số mũ y = 2^x và y = (1/2)^x cùng hàm lôgarit y = log₂ x và y = log₁/₂ x, thể hiện tính đối xứng qua đường y = x với các điểm P(2,4) và P'(4,2).

Trong chương trình toán lớp 11, học sinh bắt đầu làm quen sâu hơn với các tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số mũ và lôgarit, qua đó hiểu vai trò của chúng trong việc mô hình hóa hiện thực.

Cùng với kiến thức lý thuyết, học sinh có thể luyện tập miễn phí với 42.666+ bài tập ứng dụng hàm số mũ và lôgarit ngay trên website!

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Một tình huống quen thuộc là tính tiền điện, nước, internet khi hóa đơn sử dụng thang giá lũy tiến. Số tiền phải trả mỗi bậc tăng lên theo hàm số mũ hoặc lôgarit để khuyến khích tiết kiệm. Ví dụ: khi bạn dùng điện vượt mức 50 kWh đầu tiên, giá mỗi kWh sẽ tăng theo từng bậc giá, làm tổng số tiền tăng nhanh hơn mức người dùng tưởng. Đây chính là quá trình tăng theo bậc thang – mô hình tương tự hàm số mũ.

Đồ thị so sánh tổng số tiền điện phải trả theo thang giá lũy tiến 5 bậc (50 kWh/bậc, giá khởi điểm 1 đ/kWh tăng 15% mỗi bậc) và đường cong hàm số mũ liên tục, thể hiện quá trình chi phí tăng nhanh hơn

Cách áp dụng: Học sinh có thể sử dụng kiến thức hàm số mũ để tự ước tính và lập ngân sách chi tiêu hiệu quả, hoặc kiểm tra lại tính hợp lý của hóa đơn gia đình.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi siêu thị chào bán ưu đãi lãi suất kép "lãi cộng dồn" hoặc hoàn tiền tích lũy, số tiền bạn nhận được sẽ tăng dần không tuyến tính mà theo quy luật lãi kép (mô hình mũ):

Nếu gửi10 000 00010\ 000\ 000 đồng với lãi suất6%/na˘m6\%/năm, sauttnăm bạn nhận được số tiền:

A=10 000 000×(1+0.06)tA = 10\ 000\ 000 \times (1+0.06)^t

Đồ thị hàm số A(t) = 10.000.000·(1+0.06)^t thể hiện sự tăng trưởng số tiền gửi 10.000.000 đồng theo lãi suất kép 6%/năm với các điểm chú thích tại t=0 và t=10 năm

So với gửi lãi đơn thì số tiền tăng nhanh hơn. Học sinh có thể sử dụng công thức hàm số mũ này để dự đoán lợi ích từ các chương trình mua sắm cũng như quản lý kế hoạch tài chính cá nhân hợp lý.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Phân tích quá trình luyện tập thể lực, số vòng chạy, hay nhịp tim theo từng ngày thường dựa trên các hàm số tăng, giảm dần hoặc theo luật hàm số mũ: Nhịp tim giảm dần về mức cơ bản sau vận động thể hiện qua mô hình giảm mũ.

Đồ thị hàm số giảm mũ của nhịp tim h(t) = (160−60)e^(−0.1t)+60, thể hiện nhịp tim giảm từ 160 nhịp/phút về 60 nhịp/phút sau vận động, với nửa thời gian giảm t₁/₂ ≈ 6.9 phút

Hoặc trong các trò chơi điện tử (game), cấp độ khó tăng lên theo cấp số nhân cũng là một ví dụ sử dụng hàm số mũ.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Sử dụng mô hình lãi kép để dự báo lợi nhuận, mô hình tăng trưởng doanh thu theo thời gian, hoặc dùng hàm lôgarit để xử lý dữ liệu doanh số lớn. Phân tích khấu hao tài sản, xác định điểm hòa vốn, dự kiến tăng trưởng dựa trên công thức:

Doanh\thu=Doanh\thu0×ektDoanh\thu = Doanh\thu_0 \times e^{kt}

3.2 Ngành công nghệ

Các thuật toán tìm kiếm thường có độ phức tạp liên quan đến hàm lôgarit, ví dụ thuật toán tìm kiếm nhị phân có độ phức tạpO(log2n)O(\log_2 n). Phân tích dữ liệu lớn, AI, máy học cũng sử dụng hàm mũ và lôgarit trong tính toán xác suất hay hàm mất mát (loss function).

O(\log_2 n) cho nn từ 1 đến 1024; (2) hàm mật độ xác suất mũ f(x)=exf(x)=e^{-x} trên miền 0x50\le x\le5 ;" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa ba khung: (1) đường cong số bước tối đa của thuật toán tìm kiếm nhị phân với độ phức tạp O(\log_2 n) cho nn từ 1 đến 1024; (2) hàm mật độ xác suất mũ f(x)=exf(x)=e^{-x} trên miền 0x50\le x\le5 ;

3.3 Ngành y tế

Liều lượng thuốc trong máu giảm theo thời gian thường mô hình hóa bằng hàm mũ (phân rã dược chất):

Đồ thị phân rã hàm mũ của nồng độ thuốc trong máu theo thời gian với C₀=100 mg/L, hệ số thải trừ k=0.2 giờ⁻¹ và nửa đời t₁/₂≈3.47 giờ

C(t)=C0ektC(t) = C_0 e^{-kt}

Ngoài ra, việc đánh giá pH dung dịch (pH=log10[H+]pH = -\log_{10}[H^+]), phân tích xét nghiệm cũng sử dụng rộng rãi mô hình này.

3.4 Ngành xây dựng

Tính toán độ bền vật liệu khi chịu tải lâu dài, ước lượng số lượng vật liệu cần thiết theo tăng trưởng dự án, chi phí xây dựng cũng có thể áp dụng các mô hình hàm số mũ hoặc lôgarit để lập kế hoạch tối ưu nhất.

3.5 Ngành giáo dục

Đồ thị hàm số y = e^{0.4t} mô phỏng tăng trưởng dân số (màu xanh) và đồ thị y = ln(t + 1) minh họa tốc độ phản ứng enzyme (màu cam) từ t = 0 đến 10
Biểu đồ (trái) mô hình dự báo doanh thu theo lãi kép R(t)=1000·(1+0.15)^t và chi phí C(t)=2000+150t, kèm điểm hòa vốn tại khoảng t≈8 năm cùng đồ thị phụ log₁₀(R(t)); (phải) đồ thị khấu hao tuyến tính

Phân tích hiệu quả giảng dạy, đánh giá kết quả học tập thông qua thống kê điểm số, xây dựng mô hình dự báo kết quả lớp học, hoặc nghiên cứu giáo dục, đều sử dụng đến hàm số mũ và lôgarit để diễn giải quá trình phát triển nhận thức hoặc kết quả học tập theo thời gian.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Mỗi học sinh hãy lựa chọn một vấn đề thực tế (chi tiêu, lãi suất, hóa đơn điện nước...), sử dụng hàm số mũ/lôgarit để mô hình hóa, thu thập số liệu thực tế và trình bày dưới dạng báo cáo, biểu đồ.

4.2 Dự án nhóm

Nhóm học sinh khảo sát trong cộng đồng, phỏng vấn chuyên gia (ngân hàng, xây dựng, công nghệ...), ghi nhận ứng dụng thực tế, tổng hợp thành báo cáo và chia sẻ với lớp.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Phân rã phóng xạ, cường độ âm thanh (dB=10log10(II0)dB = 10 \log_{10}(\frac{I}{I_0})), hay tính toán chuyển động biến đổi đều... đều gắn liền với hàm số mũ, lôgarit.

5.2 Hóa học

Cách tính pH, cân bằng phản ứng, tốc độ phản ứng hóa học đều liên quan trực tiếp đến kiến thức về hàm số mũ và lôgarit.

5.3 Sinh học

Phân tích chu kỳ sống, di truyền, tăng trưởng dân số, chuỗi phản ứng enzyme thường dùng mô hình hàm số mũ/ lôgarit để miêu tả.

5.4 Địa lý

Tính toán khoảng cách, diện tích, hoặc phân tích dữ liệu dân số, địa hình qua các năm cũng có thể sử dụng các hàm số này để xây dựng mô hình dự báo hoặc so sánh thực tiễn.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Nhanh tay truy cập 42.666+ bài tập ứng dụng Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit miễn phí!

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay.

- Kết nối kiến thức với thực tế để học tập hiệu quả hơn!

7. Tài nguyên bổ sung

- Sách tham khảo: "Toán học ứng dụng thực tiễn", "Ứng dụng hàm số mũ và lôgarit trong khoa học và đời sống"

- Website: https://hocmai.vn, https://mathvn.com, Khan Academy

- Khóa học trực tuyến: Coursera, EdX chuyên đề Toán ứng dụng

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".