Blog

Vẽ Đồ Thị Hàm Số Lượng Giác: Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 11

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về vẽ đồ thị hàm số lượng giác và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 11, vẽ đồ thị hàm số lượng giác là một nội dung trọng tâm giúp học sinh hình dung trực quan về các hàm số sin\sin, cosin, tang, cotang. Thông qua việc vẽ đồ thị, ta nhận diện đặc điểm quan trọng như chu kỳ, miền xác định, giá trị lớn nhấ tnh\frac{t}{nh} ỏ nhất và sự thay đổi của các hàm này. Đây là kỹ năng nền tảng giúp giải các bài toán nâng cao về phương trình, bất phương trình và ứng dụng thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác về vẽ đồ thị hàm số lượng giác

Vẽ đồ thị hàm số lượng giác là quá trình biểu diễn các hàm số dạng y=asin(bx+c)+dy = a \, \sin(bx + c) + d, y=acos(bx+c)+dy = a \, \cos(bx + c) + d, y=atan(bx+c)+dy = a \, \tan(bx + c) + d… trên mặt phẳng toạ độ OxyOxy, thể hiện quan hệ giữa biến số xx (góc) và giá trị của hàm số.

3. Hướng dẫn từng bước vẽ đồ thị hàm số lượng giác với ví dụ minh họa

a) Xác định các yếu tố cơ bản

Để vẽ đồ thị hàm số lượng giác, học sinh cần chú ý các yếu tố:

  • Chu kỳ: Độ dài mà đồ thị lặp lại một lần, ví dụ với y=sin(x)y = \sin(x), chu kỳ là 2π2\pi.
  • Biên độ: Giá trị dao động lớn nhất quanh trục hoành. Với y=asin(x)y = a\sin(x), biên độ là a|a|.
  • Pha ban đầu: Hệ số cctrongbx+cbx + cdịch chuyển đồ thị theo phương ngang.
  • Dịch chuyển theo trục tung: Hệ số ddnâng hoặc hạ đồ thị.

b) Quy trình chi tiết với ví dụ: Vẽ đồ thị y=2sin(xπ4)+1y = 2 \sin( x - \frac{\pi}{4} ) + 1

  1. Xác định chu kỳ: Đối với y=2sin(xπ4)+1y = 2\sin( x - \frac{\pi}{4} ) + 1, chu kỳ là 2π2\pi(vì hệ số củaxx11).
  2. Xác định biên độ: Biên độ là 2=2|2| = 2. Tức đồ thị dao động từ ymin=12=1y_{min} = 1 - 2 = -1 đếnymax=1+2=3y_{max} = 1 + 2 = 3.
  3. Pha ban đầu:π4-\frac{\pi}{4}, nghĩa là toàn bộ đồ thị bị tịnh tiến sang phải một đoạnπ4\frac{\pi}{4}.
  4. Dịch chuyển phương đứng: Đồ thị nâng lên11 đơn vị so vớiextOyext{Oy}so vớiextOyext{Oy}gốc.
  5. Vẽ các điểm đặc biệt: + Xác định giá trị tại x=π4x = \frac{\pi}{4}: y=2sin(0)+1=1y = 2\sin( 0 ) + 1 = 1(bắt đầu tại điểm này) + Giá trị lớn nhất tạix=π4+π2=3π4x = \frac{\pi}{4} + \frac{\pi}{2} = \frac{3\pi}{4}: y=2sin(π2)+1=21+1=3y = 2\sin ( \frac{\pi}{2} ) + 1 = 2 \cdot 1 + 1 = 3+ Giá trị nhỏ nhất tạix=π4+3π2=7π4x = \frac{\pi}{4} + \frac{3\pi}{2} = \frac{7\pi}{4}: y=2sin(3π2)+1=2(1)+1=1y = 2\sin( \frac{3\pi}{2} ) + 1 = 2 \cdot (-1) + 1 = -1
  6. Nối các điểm đó theo dạng sóng sin, đảm bảo tính đều đặn, vẽ một chu kỳ đầy đủ.

c) Minh họa bằng đồ thị mẫu (học sinh tự vẽ theo hướng dẫn trên trụcOxOx,OyOy)

Học sinh lấy các điểm chính như trên, dùng đường mềm vẽ mượt để thể hiện sự lên xuống đều đặn của sóng sin\sin.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi vẽ đồ thị lượng giác

  • Với hàmy=tan(x)y = \tan(x)y=cot(x)y = \cot(x): Cần chú ý các tiệm cận đứng, ví dụ y=tan(x)y = \tan(x)có tiệm cận tạix=π2+kπx = \frac{\pi}{2} + k\pi(k \in \mathbb{Z})$.
  • Nếu hệ số bbkhác11, chu kỳ thay đổi thànhT=2πbT = \frac{2\pi}{|b|}cho sin/cos hoặcT=πbT = \frac{\pi}{|b|}cho tan/cot.
  • Hàm cosin chỉ khác sin ở pha ban đầu, vì cos(x)=sin(x+π2)\cos(x) = \sin(x + \frac{\pi}{2}).
  • Luôn xác định miền xác định của hàm trước khi vẽ (hàm tang và cotang bị hạn chế hơn sin/cos).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Vẽ đồ thị hàm số lượng giác giúp học tốt các bài toán về phương trình, bất phương trình lượng giác, giới hạn, đạo hàm... Ngoài ra, các hàm số lượng giác còn liên hệ chặt chẽ tới chuyển động sóng, dao động trong vật lý và các ứng dụng trong kỹ thuật.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1

Vẽ đồ thị y=cos2xy = \cos 2x.

  1. Chu kỳ:T=2π2=πT = \frac{2\pi}{2} = \pi.
  2. Biên độ:11. Đồ thị dao động từ 1-1 đến11.
  3. Không dịch chuyển pha, không dịch chuyển đứng.
  4. Vẽ một chu kỳ từ x=0x = 0 đếnx=πx = \pi. +x=0x = 0,y=cos0=1y = \cos 0 = 1+x=π2x = \frac{\pi}{2},y=cosπ=1y = \cos \pi = -1+x=πx = \pi,y=cos2π=1y = \cos 2\pi = 1.

Nối các điểm trên bằng đường trơn, được một "sóng ngắn" hơn so vớiy=cosxy = \cos xdo chu kỳ nhỏ hơn.

Bài tập 2

Vẽ đồ thị y=3sin(2x)y = -3\sin(2x).

  1. Biên độ:3=3|-3| = 3.
  2. Chu kỳ:T=2π2=πT = \frac{2\pi}{2} = \pi.
  3. Đồ thị lộn ngược so với y=sin(2x)y = \sin(2x) (do hệ số âm).
  4. Đồ thị dao động từ 3-3 đến33.
  5. Vẽ các điểm: + x=0y=0x = 0 \rightarrow y = 0+x=π4y=3sin(π2)=3x = \frac{\pi}{4} \rightarrow y = -3\sin(\frac{\pi}{2}) = -3+x=π2y=3sin(π)=0x = \frac{\pi}{2} \rightarrow y = -3\sin(\pi) = 0+x=3π4y=3sin(3π2)=3x = \frac{3\pi}{4} \rightarrow y = -3\sin(\frac{3\pi}{2}) = 3+x=πy=3sin(2π)=0x = \pi \rightarrow y = -3\sin(2\pi) = 0

Chú ý đồ thị là biến thể lộn ngược và co lại của sinx\sin x.

7. Các lỗi thường gặp và mẹo tránh mắc lỗi

  • Nhầm lẫn chu kỳ khi hệ số bbkhác11.
  • Quên tính biên độ (hệ số aa).
  • Không để ý pha ban đầu và dịch chuyển đứng.
  • Không xác định miền xác định, vẽ toàn bộ cho các hàm không xác định như tan/cottan/cot.

Để tránh các lỗi trên, hãy làm từng bước: xác định đủ các hệ số (a, b, c, d), chú thích các điểm đặc biệt và biểu diễn chính xác các trạng thái đặc trưng (trục đối xứng, tiệm cận, định hướng sóng).

8. Tóm tắt và các điểm cần ghi nhớ

- Biết phân tích dạng tổng quát y=asin(bx+c)+dy = a \sin(bx + c) + d, xác định từng hệ số đặc trưng.
- Ghi nhớ cách xác định chu kỳ, biên độ, dịch chuyển ngangd\frac{ngang}{d} ọc và trạng thái đặc biệt (tiệm cận).
- Đồ thị hàm số lượng giác vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các bài toán liên quan trong kiểm tra, thi cử cũng như ứng dụng thực tiễn.
- Luôn vẽ tối thiểu 1 chu kỳ đầy đủ để nhận diện các đặc trưng trực quan.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược chi tiết giải quyết bài toán cos lớp 11: Hướng dẫn toàn diện và ví dụ minh họa

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".