Blog

Bài 2: Tọa độ của vector trong không gian – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong hình học không gian, việc xác định vị trí và phương hướng của các đối tượng như điểm, đường thẳng, mặt phẳng rất quan trọng. "Tọa độ của vector trong không gian" là một công cụ nền tảng giúp ta biểu diễn đại số các đối tượng hình học, rút ngắn quá trình tính toán và tư duy hình học. Đây là kiến thức quan trọng bậc nhất trong chương Vectơ - hình học không gian của chương trình toán lớp 12.

2. Định nghĩa chính xác khái niệm tọa độ của vector trong không gian

Trong hệ trục tọa độ Oxyz (hệ tọa độ Đề-các ba chiều), mỗi điểmAAđược xác định bởi tọa độ(xA;yA;zA)(x_A; y_A; z_A). NếuA(xA;yA;zA)A(x_A; y_A; z_A)B(xB;yB;zB)B(x_B; y_B; z_B)là hai điểm, thì vectorAB\overrightarrow{AB} được biểu diễn trong không gian bởi:

\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A;\; y_B - y_A;\; z_B - z_A)

Tức là, tọa độ của vector chính là hiệu tương ứng các tọa độ giữa điểm cuối và điểm đầu. Từ đó, mỗi vectora\vec{a}bất kỳ đều có thể biểu diễn bởi bộ ba số (a1;a2;a3)(a_1; a_2; a_3). Khi đó ta ký hiệua=(a1;a2;a3)\vec{a} = (a_1; a_2; a_3).

3. Giải thích chi tiết từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử A(1;2;3)A(1;2;3)B(4;0;5)B(4;0;5)là hai điểm trong không gian tọa độ.

  1. Bước 1: Xác định tọa độ điểm đầuA(xA;yA;zA)A(x_A; y_A; z_A)và điểm cuốiB(xB;yB;zB)B(x_B; y_B; z_B).
  2. Bước 2: Tìm hiệu tọa độ tương ứng:
  3. xBxA=41=3x_B - x_A = 4 - 1 = 3
  4. yByA=02=2y_B - y_A = 0 - 2 = -2
  5. zBzA=53=2z_B - z_A = 5 - 3 = 2

Vậy,AB=(3;2;2)\overrightarrow{AB} = (3; -2; 2).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu hai điểm trùng nhau (ABA \equiv B), AB=(0;0;0)\overrightarrow{AB} = (0; 0; 0) (vector-không).
  • Nếu một trong các tọa độ trùng nhau (ví dụ xA=xBx_A = x_B), thì thành phần tương ứng của vector có giá trị 0.
  • Tọa độ của vector không phụ thuộc vào vị trí gốc toạ độ, chỉ phụ thuộc vào sự chênh lệch.

Lưu ý: Khi áp dụng phải xác định đúng điểm đầu, điểm cuối để tránh nhầm dấu (+/-) trong từng thành phần.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Các phép toán về vector trong không gian như cộng, trừ, nhân với số thực, tích vô hướng, tích có hướng đều thực hiện trên các toạ độ:

  • Cộng hai vector:a=(a1,a2,a3)\vec{a} = (a_1,a_2,a_3),b=(b1,b2,b3)a+b=(a1+b1;a2+b2;a3+b3)\vec{b} = (b_1, b_2, b_3) \Rightarrow \vec{a} + \vec{b} = (a_1 + b_1; a_2 + b_2;a_3 + b_3)
  • Nhân với số thựckk:ka=(ka1;ka2;ka3)k\vec{a} = (k a_1; k a_2; k a_3)
  • Tính độ dài: a=a12+a22+a32|\vec{a}| = \sqrt{a_1^2 + a_2^2 + a_3^2}
  • Ứng dụng trong xác định phương trình mặt phẳng, đường thẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai vector cùng phương, vuông góc,…

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

- Bài tập 1: ChoA(1;1;0)A(1;-1;0),B(4;2;6)B(4;2;6). Tìm tọa độ AB\overrightarrow{AB}.

Giải:

  1. xBxA=41=3x_B - x_A = 4 - 1 = 3
  2. yByA=2(1)=3y_B - y_A = 2 - (-1) = 3
  3. zBzA=60=6z_B - z_A = 6 - 0 = 6

VậyAB=(3;3;6)\overrightarrow{AB} = (3; 3; 6).

- Bài tập 2: Xác định độ dài của vectora=(2;3;6)\vec{a} = (2; -3; 6).

Giải: a=22+(3)2+62=4+9+36=49=7|\vec{a}| = \sqrt{2^2 + (-3)^2 + 6^2} = \sqrt{4 + 9 + 36} = \sqrt{49} = 7

- Bài tập 3: Cho điểmC(2;3;4)C(2; 3; 4). Tìm toạ độ vectorOC\overrightarrow{OC}, vớiOOlà gốc tọa độ.

Giải:OC=(20;30;40)=(2;3;4)\overrightarrow{OC} = (2-0; 3-0; 4-0) = (2;3;4)

- Bài tập 4: Tìm tọa độ vectorb\vec{b}biếtb\vec{b}nối hai điểmM(2;5;1)M(-2; 5; 1)N(0;1;4)N(0; 1; 4).

Giải:b=(0(2);15;41)=(2;4;3)\vec{b} = (0 - (-2); 1 - 5; 4 - 1) = (2; -4; 3)

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Xác định sai điểm đầu, điểm cuối (dẫn đến nhầm dấu thành phần). Luôn kiểm tra kỹ thứ tự phép trừ.
  • Quên cộng (hoặc trừ) đúng dấu của các số âm, đặc biệt khiyBy_BhoặczAz_Alà số âm.
  • Viết sai ký hiệu hoặc thứ tự thành phần vector (phải luôn theo thứ tự x,y,zx, y, z).

Để tránh các lỗi này, hãy viết rõ ràng từng bước, sử dụng dấu ngoặc nếu cần thiết để tránh nhầm lẫn khi tính toán.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tọa độ của vectorAB\overrightarrow{AB}trong không gian là hiệu tương ứng của các tọa độ điểm cuối và điểm đầu.
  • Cần xác định đúng điểm đầu – điểm cuối để tránh nhầm dấu.
  • Toạ độ vector giúp thực hiện các phép toán đại số trong hình học không gian dễ dàng và chính xác.
  • Các ứng dụng quan trọng: tìm độ dài vector, tính góc giữa 2 vector, xác định điều kiện thẳng hàng, đồng phẳng,...
  • Luôn trình bày rõ ràng từng thành phần khi giải các bài toán liên quan.

Kỹ năng thành thạo về tọa độ của vector là nền tảng để chinh phục mọi bài toán hình học không gian trong chương trình Toán lớp 12 cũng như khi học lên bậc cao hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".