Blog

Biện luận số nghiệm phương trình bằng đồ thị: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
12 phút đọc
Chia sẻ:
13 phút đọc

1. Giới thiệu về "Biện luận số nghiệm phương trình bằng đồ thị"

Trong chương trình toán học lớp 12, đặc biệt ở phần khảo sát hàm số và ứng dụng đạo hàm, "biện luận số nghiệm phương trình bằng đồ thị" là một chủ đề rất quan trọng. Đây là kỹ năng không chỉ giúp các em giải quyết hiệu quả các bài tập liên quan đến phương trình mà còn phát triển tư duy trực quan và logic thông qua việc sử dụng đồ thị.

Việc biện luận số nghiệm bằng đồ thị sẽ giúp các em không chỉ biết phương trình có nghiệm hay không mà còn hiểu rõ khi nào nghiệm tồn tại, khi nào nghiệm trùng, khi nghiệm thay đổi theo tham số,... Chính vì thế, đây là công cụ không thể thiếu trong quá trình học và ôn thi THPT Quốc gia.

2. Khái niệm và định nghĩa

Biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị là việc sử dụng đồ thị hàm số (hoặc các đồ thị hàm số) để xác định số lượng nghiệm thực của phương trình, phụ thuộc vào các tham số hoặc biến đổi của hàm số.

Nói cách khác, ta khảo sát vị trí tương đối giữa đường biểu diễn của hai hàm số (hoặc giữa đồ thị hàm số và một đường thẳng, hoặc trục hoành) để xác định số giao điểm, từ đó biết được số nghiệm của phương trình.

3. Các bước biện luận số nghiệm phương trình bằng đồ thị kèm ví dụ

Giả sử chúng ta có phương trình dạngf(x)=g(x)f(x) = g(x). Muốn biện luận số nghiệm của phương trình theo tham số, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuyển phương trình về dạng hàm số tương đương

Chúng ta đưa phương trình về một trong các dạng sau:

f(x)=kf(x) = kvớikklà tham số; hoặcf(x)=g(x)f(x) = g(x)với hai hàm số cho trước.

Bước 2: Vẽ đồ thị các hàm số liên quan

Tùy từng bài, vẽ đồ thị củay=f(x)y = f(x)y=ky = k(hoặcy=g(x)y = g(x)). Nếu không thể vẽ chính xác, cần nắm được đặc điểm, hình dạng cơ bản của các đồ thị này.

Bước 3: Xác định vị trí tương đối của các đồ thị

Tiếp theo, dùng kiến thức về hình học và khảo sát hàm số để xem hai đồ thị cắt nhau tại mấy điểm, mỗi giao điểm ứng với một nghiệm thực của phương trình.

Bước 4: Biện luận số nghiệm theo từng giá trị của tham số

Xét từng trường hợp riêng biệt của tham số (nếu có), tìm điều kiện để số giao điểm (tức là số nghiệm) thay đổi, giải thích rõ ràng bằng lý luận và đồ thị.

Ví dụ minh họa 1: Biện luận số nghiệm phương trìnhx2=mx^2 = mtheomm

Phương trìnhx2=mx^2 = mtương đương với việc tìm hoành độ giao điểm của đồ thị y=x2y = x^2y=my = m(đường thẳng song song trục hoành).

- Nếum>0m > 0: Đường thẳng cắt parabol tại 2 điểm, phương trình có 2 nghiệm.
- Nếum=0m = 0: Đường thẳng tiếp xúc parabol tạix=0x = 0, phương trình có 1 nghiệm képx=0x = 0.
- Nếum<0m < 0: Đường thẳng không cắt parabol, phương trình vô nghiệm.

Ví dụ minh họa 2: Biện luận số nghiệm phương trìnhx33x+2=mx^3 - 3x + 2 = mtheomm

Ta vẽ đồ thị hàmy=x33x+2y = x^3 - 3x + 2và khảo sát vị trí tương đối vớiy=my = m(đường thẳng song song trục hoành). Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số để xác định các giá trị mmmà phương trình có số nghiệm khác nhau.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x³ - 3x + 2 với điểm cực đại tại (-1,4), điểm cực tiểu tại (1,0) và các đường thẳng y = 4, y = 2, y = 0 minh họa số nghiệm của phương trình x³ - 3x + 2 = m
Đồ thị hàm số y = x³ - 3x + 2 với điểm cực đại tại (-1,4), điểm cực tiểu tại (1,0) và các đường thẳng y = 4, y = 2, y = 0 minh họa số nghiệm của phương trình x³ - 3x + 2 = m
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x² và các đường thẳng y = m (m = 4, 0, -1), minh họa hoành độ giao điểm và số nghiệm thực của phương trình x² = m
Đồ thị hàm số y = x² và các đường thẳng y = m (m = 4, 0, -1), minh họa hoành độ giao điểm và số nghiệm thực của phương trình x² = m

- Lập đạo hàm:y=3x23y' = 3x^2 - 3, choy=0y' = 0, suy rax=1x = 1hoặcx=1x = -1.
- Tìm giá trị tạix=1x = 1:y(1)=13+2=0y(1) = 1 - 3 + 2 = 0.
- Tạix=1x = -1:y(1)=1+3+2=4y(-1) = -1 + 3 + 2 = 4.
- Lấy giới hạn khix±x \to \pm \infty:y±y \to \pm \infty.
- => Đồ thị đi lên vô hạn hai phía, đạt giá trị lớn nhất là 44tạix=1x = -1, nhỏ nhất là 00tạix=1x = 1.

Suy ra:
- Vớim<0m < 0hoặcm>4m > 4: PT có 1 nghiệm thực.
- Vớim=0m = 0hoặcm=4m = 4: PT có 2 nghiệm thực (tương ứng với điểm tiếp xúc).
- Với0<m<40 < m < 4: PT có 3 nghiệm thực (đồ thị cắty=my = mtại 3 điểm).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu phương trình có dạngf(x)=g(x)f(x) = g(x)thì đưa về dạngf(x)g(x)=0f(x) - g(x) = 0, khảo sát hàmh(x)=f(x)g(x)h(x) = f(x) - g(x).
- Nếu có nhiều tham số, cần xét các trường hợp tham số đặc biệt (ví dụ: trùng nghiệm, nghiệm kép...).
- Nếu đồ thị khó vẽ, cần dùng thêm kiến thức đạo hàm để xác định cực trị, giá trị lớn nhất - nhỏ nhất, tính đơn điệu.
- Hạn chế vẽ nhầm hình dạng đồ thị hoặc bỏ sót trường hợp tiếp xúc.
- Với hàm số bậc nhất, bậc hai, bậc ba, các phương pháp đều dễ áp dụng. Với hàm phức tạp hơn có thể cần bổ sung các công cụ giải tích như khảo sát đạo hàm.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Liên quan chặt chẽ với khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
- Dùng kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.
- Sử dụng chuyên sâu kiến thức về đạo hàm, cực trị, tính đơn điệu, giá trị lớn nhất - nhỏ nhất.
- Ứng dụng nhiều trong giải toán thực tiễn và các kì thi lớn.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Biện luận số nghiệm thực của phương trìnhx22x+1=mx^2 - 2x + 1 = mtheomm

PT tương đương (x1)2=m(x-1)^2 = m. Vẽ parabol y=(x1)2y = (x-1)^2và đường thẳngy=my = m.
- Nếu m<0m < 0: vô nghiệm.
- Nếu m=0m = 0: x1=0x=1x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1— có duy nhất 1 nghiệm kép.
- Nếum>0m > 0: x1=±mx=1±mx - 1 = \pm \sqrt{m} \Rightarrow x = 1 \pm \sqrt{m} — có 2 nghiệm phân biệt.

Bài tập 2: Biện luận số nghiệm thực của phương trìnhx44x2+m=0x^4 - 4x^2 + m = 0theomm

Đặt f(x)=x44x2f(x) = x^4 - 4x^2. Vẽ đồ thị y=f(x)y = f(x)y=my = -mhoặc đưa về f(x)=mf(x) = -m.
Tìm giá trị cực trị bằng đạo hàm:
f(x)=4x38x=4x(x22)f'(x) = 4x^3 - 8x = 4x(x^2 - 2).
=> f(x)=0f'(x)=0: x=0,±2x=0, \pm \sqrt{2}.
- f(0)=0f(0)=0, f(±2)=(22)4×2=48=4f( \pm \sqrt{2})= (2^2) - 4 \times 2 = 4 - 8 =-4

- Nếum<4m< -4:x44x2=m>4x^4 - 4x^2 = -m > 4=> PT có 2 nghiệm thực.
- Nếum=4m = -4: PT có 3 nghiệm thực (tại cực trị).
- Nếu4<m<0-4 < m < 0: PT có 4 nghiệm thực.
- Nếum=0m=0: PT có 3 nghiệm thực (dox=0x=0là nghiệm bội).
- Nếum>0m > 0: PT có 2 nghiệm thực.

7. Lỗi thường gặp và cách tránh

- Không khảo sát đủ các trường hợp đặc biệt của tham số, bỏ sót tiếp điểm.
- Vẽ sai dạng đồ thị (đặc biệt là khi chưa khảo sát đạo hàm, cực trị...)
- Bỏ quên một số miền xác định của hàm số khi tham số làm thay đổi miền xác định.
- Nhầm lẫn số giao điểm với số nghiệm trong trường hợp nghiệm phức hoặc nghiệm lặp.

8. Tóm tắt kiến thức và điểm chính cần nhớ

- Biện luận số nghiệm bằng đồ thị là sử dụng việc xác định giao điểm đồ thị để suy ra số nghiệm thực của phương trình.
- Quy trình chuẩn: Chuyển về dạngf(x)=g(x)f(x) = g(x)\tove~/nhnxeˊtvtrıˊđo^ˋthvẽ/nhận xét vị trí đồ thị\toxaˊcđịnhso^ˊgiaođim/đie^ˋukinthamso^ˊxác định số giao điểm/điều kiện tham số\to$biện luận số nghiệm.
- Luôn chú ý các giá trị tại cực trị, điểm đặc biệt của đồ thị.
- Cần vận dụng phối hợp kỹ năng khảo sát hàm số, vẽ đồ thị, sử dụng đạo hàm, tìm giá trị lớn nhất - nhỏ nhất.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".