Blog

Biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về biểu diễn hàm số trong không gian Oxyz

Trong chương trình toán học lớp 12, việc biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyzkhông chỉ giúp chúng ta hình dung được hình dạng của các đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai hay các dạng bề mặt, mà còn là nền tảng quan trọng để hiểu sâu hơn về hình học không gian, giải tích không gian, cũng như định hướng ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật và các lĩnh vực khoa học khác.

2. Định nghĩa: Biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyz

Biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyzlà quá trình mô tả một hàm số ba biến hoặc một quan hệ giữa ba ẩnx,y,zx, y, zdưới dạng hình học trong hệ trục tọa độ không gianOxyzOxyz.

  • Đối với hàm hai biến: Hàm số z=f(x,y)z = f(x, y)biểu diễn một mặt trong không gianOxyzOxyz.
  • Đối với phương trình chứa ba ẩnF(x,y,z)=0F(x, y, z) = 0thì tập hợp các điểm(x,y,z)(x, y, z)thỏa mãn tạo thành một mặt hoặc đường trong không gian.

3. Các bước biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyz

Để biểu diễn một hàm số trong không gianOxyzOxyz, thường tiến hành các bước:

  • Bước 1: Viết phương trình hàm số dưới dạngz=f(x,y)z = f(x, y)hoặcF(x,y,z)=0F(x, y, z) = 0.
  • Bước 2: Xác định tập xác định của hàm số (các giá trị x,yx, ythích hợp).
  • Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt (giao với các trục hoặc mặt phẳng toạ độ, đỉnh, tâm đối xứng…).
  • Bước 4: Dựng bảng giá trị, chọn một số điểm tiêu biểu.
  • Bước 5: Vẽ đồ thị hoặc hình minh họa trong hệ trụcOxyzOxyz.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biểu diễn mặt phẳngx+2yz=3x + 2y - z = 3trong không gianOxyzOxyz.

  • Bước 1: Viết lại dưới dạngz=x+2y3z = x + 2y - 3.
  • Bước 2: Tìm các giao điểm với trục toạ độ:
    - Choy=z=0x=3y = z = 0 \Rightarrow x = 3(ĐiểmA(3,0,0)A(3, 0, 0))
    - Chox=z=0y=1.5x = z = 0 \Rightarrow y = 1.5(ĐiểmB(0,1.5,0)B(0, 1.5, 0))
    - Chox=y=0z=3x = y = 0 \Rightarrow z = -3(ĐiểmC(0,0,3)C(0, 0, -3))
  • Bước 3: Nối ba điểmAA,BB,CCtrong không gianOxyzOxyz được một tam giác trên mặt phẳng.

Ví dụ 2: Biểu diễn mặt cầu(x1)2+(y+2)2+(z3)2=16(x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 16.

  • TâmI(1,2,3)I(1, -2, 3), bán kínhR=4R = 4.
  • Trong không gianOxyzOxyz, các điểm cáchIImột khoảng44tạo nên mặt cầu.

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi biểu diễn

  • - Mặt phẳng: Phương trìnhax+by+cz+d=0ax + by + cz + d = 0.
  • - Đường thẳng: Dùng tham số
    {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct\begin{cases} x = x_0 + at \\y = y_0 + bt \\z = z_0 + ct \\\end{cases}
    vớitRt \in \mathbb{R}.
  • - Mặt cầu:(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=R2(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2.
  • - Ngoài ra còn các dạng mặt trụ, mặt nón, mặt parabol,...

Lưu ý: Khi vẽ, học sinh nên chú ý xác định đúng chiều các trục, tỉ lệ giữa các đơn vị để hình vẽ hợp lý nhất.

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyzliên quan chặt chẽ tới các khái niệm cơ bản như tọa độ điểm, véc-tơ, khoảng cách, góc giữa các đường/thẳng, mặt phẳng và ứng dụng giải tích một cách trực quan.

Trong giải tích, mặtz=f(x,y)z = f(x, y)có hình dạng là một bề mặt mà giá trị tại mỗi điểm(x,y)(x, y) được xác định bởizz. Khái niệm này cũng là tiền đề để học các công đoạn tích phân bội 2, bội 3 trong giải tích không gian.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểmM(2,1,0)M(2, -1, 0)và song song với mặt phẳngx+y+z=1x + y + z = 1.

Giải:
- Do hai mặt phẳng song song, nhận cùng vectơ pháp tuyến(1,1,1)(1,1,1).
- Dạng phương trình mặt phẳng đi quaMM:

<br/>1.(x2)+1.(y+1)+1.(z0)=0<br/>x2+y+1+z=0<br/>x+y+z=1<br/><br />1.(x-2) + 1.(y+1) + 1.(z-0) = 0 \\<br />x - 2 + y + 1 + z = 0 \\<br />x + y + z = 1<br />

Vậy phương trình mặt phẳng là x+y+z=1x + y + z = 1(trùng với mặt phẳng đã cho, nên cần kiểm tra lại). Nếud<br/>1d <br /> \neq 1, ví dụ x+y+z=dx + y + z = dvớidd để phương trình cắt quaMM, ta thế x=2,y=1,z=0x=2, y=-1, z=0vào:
21+0=dd=12 -1 + 0 = d \Rightarrow d = 1. Vậy mặt phẳng quaMMvà song song vớix+y+z=1x + y + z = 1x+y+z=1x + y + z = 1.

Bài 2: Viết tham số đường thẳng đi quaA(0,1,2)A(0,1,2)và song song véc-tơ chỉ phương(2,1,3)(2, -1, 3).

Lời giải:
Dạng tham số:

<br/>{<br/>x=0+2t<br/>y=1t<br/>z=2+3t<br/><br/>(tR)<br/><br />\begin{cases}<br />x = 0 + 2t \\<br />y = 1 - t \\<br />z = 2 + 3t<br />\\\end{cases}<br />\quad (t \in \mathbb{R})<br />

Bài 3: Cho mặt phẳngP:2xy+2z=5P: 2x - y + 2z = 5. Tìm giao điểm củaPPvới các trục toạ độ.

- Giao vớiOxOx:y=z=02x=5x=2.5y = z = 0 \Rightarrow 2x = 5 \Rightarrow x = 2.5; ĐiểmA(2.5,0,0)A(2.5, 0, 0).
- Giao vớiOyOy:x=z=0y=5y=5x = z = 0 \Rightarrow -y = 5 \Rightarrow y = -5; ĐiểmB(0,5,0)B(0, -5, 0).
- Giao vớiOzOz:x=y=02z=5z=2.5x = y = 0 \Rightarrow 2z = 5 \Rightarrow z = 2.5; ĐiểmC(0,0,2.5)C(0, 0, 2.5).

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm thứ tự các trục toạ độ dẫn đến vẽ sai hình.
  • Tính sai giao điểm với các trục hoặc các mặt phẳng toạ độ.
  • Nhầm lẫn dạng phương trình giữa đường thẳng (tham số) và mặt phẳng (tổng quát).
  • Không xác định đúng tâm, bán kính khi biểu diễn mặt cầu.

Để tránh sai sót, học sinh nên đọc kỹ đề bài, vẽ hình nháp đồng thời kiểm tra kỹ từng bước làm.

9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyzlà kỹ năng quan trọng, giúp hình dung trực quan về các đối tượng hình học.
  • Nắm vững các phương trình đặc trưng: mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu, bề mặt hàm hai biến.
  • Thành thạo sử dụng công cụ vẽ hoặc hình dung ba chiều giúp giải toán nhanh và chính xác.
  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán, đặc biệt khi xác định giao điểm hoặc tham số.

Học tốt biểu diễn hàm số trong không gianOxyzOxyzsẽ hỗ trợ đắc lực cho các phần khác như: xác định giao tuyến, giải phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu, cũng như tích phân, hình học giải tích không gian, và chuẩn bị bước đầu cho các ứng dụng toán học cao cấp hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".