Blog

Biểu diễn vectơ qua tình huống thực tế: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của nó trong chương trình toán học

Trong chương trình Toán lớp 12, hiểu và vận dụng khái niệm vectơ là nền tảng để giải quyết các bài toán về hình học không gian, cơ học, điện từ học, ... Khả năng biểu diễn vectơ qua tình huống thực tế giúp học sinh liên kết lý thuyết với thực hành, tăng cường trực quan và phán đoán.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng của khái niệm

Vectơ là đại lượng có độ lớn và hướng. Trong mặt phẳng, một vectơ [Ve][0m[Ve][0mcó thể được biểu diễn dưới dạng cặp số (x,y)(x,y)sao cho hướng và độ lớn của nó tương ứng với đoạn thẳng có hướng (mũi tên).

Cho hai điểmA(x1,y1)A(x_1,y_1)B(x2,y2)B(x_2,y_2). Vectơ [Ve]AB[0m[Ve]\overrightarrow{AB}[0m được định nghĩa là:AB=(x2x1,y2y1).\overrightarrow{AB}=(x_2-x_1,\,y_2-y_1).

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định tình huống thực tế. Ví dụ, di chuyển một vật từ vị trí AAđến vị tríBBtrên bản đồ.

Bước 2: Gán hệ toạ độ cho bản đồ: chọn gốcO(0,0)O(0,0), trụcxxtheo hướng Đông, trụcyytheo hướng Bắc.

Bước 3: Ghi toạ độ củaA(2,1)A(2,1)B(5,4)B(5,4). Khi đó vectơ chuyển dịch:

AB=(52,41)=(3,3).\overrightarrow{AB}=(5-2,\,4-1)=(3,3).

Nghĩa là vật di chuyển lệch 3 đơn vị theo Đông và 3 đơn vị theo Bắc.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Vectơ không có độ lớn:<br/>ulldots<br />ulldotsvectơ không xác định tại cùng điểm đầu và điểm cuối; ký hiệu[Ve]0[0m[Ve]0[0m.
- Hai vectơ cùng hướng hay ngược hướng: kiểm tra vectơ tỷ lệ.

Lưu ý: Không nhầm vectơ với đại lượng vô hướng; không hoán đổi trục toạ độ.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Giải tích: phép chiếu vectơ lên trục, tích vô hướngab=a1b1+a2b2\vec{a} \cdot \vec{b}=a_1b_1+a_2b_2.
- Hình học: xác định phương trình đường thẳng qua vectơ chỉ phương.
- Vật lý: vectơ lực, vectơ vận tốc.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Hình minh họa vectơ chuyển dịch từ điểm A(2,1) đến B(5,4) trên hệ trục tọa độ, với vectơ AB = (3,3)
Minh họa vectơ v = (4,3) trong mặt phẳng tọa độ với mũi tên chỉ hướng từ gốc O đến điểm A(4,3), chú thích độ lớn |v| = √(4² + 3²) = 5 và góc θ so với trục x
Minh họa phép cộng vectơ AB=(3,4) và BC=(-2,-5) với A(1,2), B(4,6), C(2,1) trên hệ toạ độ, cho kết quả AB+BC=(1,-1)

Bài tập 1: Trên mặt phẳng toạ độ, người ta đi từ A(1,2)A(1,2) đếnB(4,6)B(4,6)rồi quay về C(2,1)C(2,1). Tính tổng vectơ hành trình.

Giải:
- Vectơ [Ve]AB[0m=(41,62)=(3,4)[Ve]\overrightarrow{AB}[0m=(4-1,6-2)=(3,4).
- Vectơ [Ve]BC[0m=(24,16)=(2,5)[Ve]\overrightarrow{BC}[0m=(2-4,1-6)=(-2,-5).
Tổng hành trình:AB+BC=(32,45)=(1,1).\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}=(3-2,4-5)=(1,-1).

Bài tập 2: Cho tam giácABCABCvớiA(0,0)A(0,0),B(3,0)B(3,0),C(1,2)C(1,2). Tìm trọng tâmGGdưới dạng vectơ.

Giải:
Trọng tâmG=13(OA+OB+OC)=13((0,0)+(3,0)+(1,2))=(43,23).G=\frac{1}{3}(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC})=\frac{1}{3}((0,0)+(3,0)+(1,2))=\Bigl(\frac{4}{3},\frac{2}{3}\Bigr).

Bài tập 3: Kiểm tra ba điểmA,B,CA,B,Ccó thẳng hàng không khi biết vectơ AB=(2,3)\overrightarrow{AB}=(2,3)AC=(4,6)\overrightarrow{AC}=(4,6).

Giải:
Hai vectơ tỉ lệ:AC=2AB\overrightarrow{AC}=2\,\overrightarrow{AB}nênA,B,CA,B,Cthẳng hàng.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm thứ tự tính(x2x1)(x_2-x_1)thành(x1x2)(x_1-x_2)→ đổi hướng vectơ.
- Xác định hệ toạ độ không rõ ràng.
- Quên dấu trừ khi vectơ hướng ngược.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Vectơ mang hai thông tin: độ lớn và hướng.
- Biểu diễn qua toạ độ:AB=(x2x1,y2y1)\overrightarrow{AB}=(x_2-x_1,y_2-y_1).
- Ứng dụng trong hình học và vật lý.
- Luyện tập với các bài toán thực tế để nắm chắc cách vẽ và tính toán vectơ.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".