Blog

Cách giải bài toán hàm bậc ba lớp 12: Hướng dẫn chiến lược toàn diện

T
Tác giả
11 phút đọc
Chia sẻ:
13 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm bậc ba và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 12, hàm bậc ba là hàm số có dạng y=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + dvớia0a \neq 0. Loại bài toán này xuất hiện nhiều trong đề kiểm tra, đề thi THPT Quốc gia và cả trong các tình huống ứng dụng thực tiễn. Việc nắm vững cách giải bài toán hàm bậc ba không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao mà còn là nền tảng cho các chuyên đề về đồ thị hàm số, đạo hàm, cực trị và khảo sát hàm số phức tạp hơn.

2. Đặc điểm và phân tích bài toán hàm bậc ba

Hàm bậc ba có một số đặc điểm nhận diện sau:

  • Bậc cao nhất là 3, hệ số a0a \neq 0.
  • Đồ thị là một đường cong liên tục, có điểm uốn duy nhất.
  • Hàm có thể có 1 hoặc 2 cực trị (tối đa), tùy vào dấu và giá trị các hệ số.
  • Đạo hàm cấp 2 chuyển dấu tại điểm uốn.

Các dạng bài toán thường gặp:

  • Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba
  • Tìm cực trị, điểm uốn
  • Giải phương trình bậc ba
  • Các bài toán ứng dụng cực trị (tối ưu hoá), tương giao

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận cách giải bài toán hàm bậc ba

Có thể tổng quát các bước giải một bài toán hàm bậc ba như sau:

  1. Xác định rõ đề bài (khảo sát, tìm cực trị, điểm uốn, giải phương trình, ...)
  2. Viết hàm số theo dạng chuẩny=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + d
  3. Tính đạo hàm bậc nhấtyy', xác định các điểm quan trọng: nghiệm, cực trị.
  4. Tính đạo hàm bậc haiyy'', xác định điểm uốn.
  5. Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị và trả lời yêu cầu bài toán.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Bài toán minh họa: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x33x2+2y = x^3 - 3x^2 + 2.

  • Bước 1: Xác định hàm số, kiểm tra dạng chuẩn

Hàm đã có dạngy=ax3+bx2+cx+dy = ax^3 + bx^2 + cx + dvớia=1a=1,b=3b=-3,c=0c=0,d=2d=2.

  • Bước 2: Tính đạo hàm cấp 1 và giảiy=0y'=0

Tính:y=3x26xy' = 3x^2 - 6x.Giảiy=03x26x=0x(x2)=0x=0y'=0 \Leftrightarrow 3x^2-6x=0 \Leftrightarrow x(x-2)=0 \Leftrightarrow x=0hoặcx=2x=2.

  • Bước 3: Xét dấuyy', lập bảng biến thiên xác định cực trị

Ta có bảng biến thiên như sau:

x | -∞ 0 2 +∞
y' | + 0 - 0 +
Tínhyytạix=0x=0x=2x=2:
-x=0x=0:y=2y=2
-x=2x=2:y=23322+2=812+2=2y=2^3 - 3 \cdot 2^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2

Vậy:x=0x=0là điểm cực đại,x=2x=2là cực tiểu với giá trị tương ứng.

  • Bước 4: Tìm điểm uốn

Tínhy=6x6y'' = 6x - 6.
Giảiy=06x6=0x=1y''=0 \Leftrightarrow 6x-6=0 \Leftrightarrow x=1.
Tínhyytạix=1x=1:y=13+2=0y=1 - 3 + 2 = 0.
Vậy điểm uốn là (1,0)(1,0).

  • Bước 5: Vẽ đồ thị

Đồ thị hàm số đi qua các điểm đặc biệt: điểm cực đại(0,2)(0,2), cực tiểu(2,2)(2,-2), điểm uốn(1,0)(1,0). Xét thêm giới hạn khix±x \rightarrow \pm \infty để xác định hình dạng tổng thể.

5. Công thức, kỹ thuật cần nhớ khi giải bài toán hàm bậc ba

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đi qua các điểm đặc biệt: cực đại (0,2), điểm uốn (1,0) và cực tiểu (2,-2), cùng chú thích giới hạn khi x→±∞
Đồ thị hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đi qua các điểm đặc biệt: cực đại (0,2), điểm uốn (1,0) và cực tiểu (2,-2), cùng chú thích giới hạn khi x→±∞
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x³ - 3x² + 2 thể hiện các khoảng đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên (0, 2), cùng với hai điểm tới hạn (0, 2) và (2, -2)
Đồ thị hàm số y = x³ - 3x² + 2 thể hiện các khoảng đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên (0, 2), cùng với hai điểm tới hạn (0, 2) và (2, -2)
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = -2x³ + 3x² + 12x - 1, đánh dấu điểm cực tiểu tại (-1, -8) và cực đại tại (2, 19), cùng biểu diễn độ biến thiên: giảm trên (-∞, -1), tăng trên (-1, 2), giảm trên (2, ∞).
Đồ thị hàm số y = -2x³ + 3x² + 12x - 1, đánh dấu điểm cực tiểu tại (-1, -8) và cực đại tại (2, 19), cùng biểu diễn độ biến thiên: giảm trên (-∞, -1), tăng trên (-1, 2), giảm trên (2, ∞).
  • Đạo hàm cấp 1:y=3ax2+2bx+cy' = 3ax^2 + 2bx + c
  • Đạo hàm cấp 2:y=6ax+2by'' = 6ax + 2b
  • Điểm cực trị:y=0y'=0
  • Điểm uốn:y=0y''=0
  • Kiểm tra giữ dấu, lập bảng biến thiên chính xác.
  • Kỹ thuật đồ thị: xác định đúng điểm đặc biệt, giới hạn.

6. Các biến thể bài toán và điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể hay gặp:

  • Hàm bậc ba có tham số:y=x3+mx2+nx+py = x^3 + mx^2 + nx + p. Cần khảo sát theo từng giá trị m,n,pm, n, p.
  • Giải các bài toán thực tiễn ứng dụng cực trị: vận dụng điều kiện cực đại, cực tiểu cho hàm bậc ba.
  • Bài toán liên quan tương giao với hàm số khác hoặc trục hoành (giải phương trình bậc ba).

Các chiến lược điều chỉnh phù hợp với yêu cầu bài toán: nếu có tham số, hãy xét điều kiện về nghiệm để xác định giá trị tham số phù hợp. Khi xử lý bài toán thực tiễn, cần dịch các điều kiện về mặt toán học rõ ràng.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài toán: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=2x3+3x2+12x1y = -2x^3 + 3x^2 + 12x - 1.

Giải:

  1. Viết lại hàm bậc ba:y=2x3+3x2+12x1y = -2x^3 + 3x^2 + 12x - 1(dạng chuẩna=2a = -2).
  2. Tính đạo hàm cấp 1:y=6x2+6x+12y' = -6x^2 + 6x + 12.
  3. Giảiy=06x2+6x+12=0x2x2=0(x2)(x+1)=0x=2y'=0 \Leftrightarrow -6x^2 + 6x + 12 = 0 \Leftrightarrow x^2 - x - 2 = 0 \Leftrightarrow (x-2)(x+1)=0 \Leftrightarrow x = 2hoặcx=1x = -1.
  4. Tínhyytạix=1x = -1:y=2(1)3+3(1)2+12(1)1=2+3121=8y = -2(-1)^3 + 3(-1)^2 + 12(-1) - 1 = 2 + 3 - 12 - 1 = -8. Tạix=2x = 2:y=16+12+241=19y = -16 + 12 + 24 - 1 = 19.
  5. Lập bảng biến thiên qua các khoảngx<1x < -1,1<x<2-1 < x < 2,x>2x > 2.
  6. Tính đạo hàm cấp 2:y=12x+6y'' = -12x + 6.
  7. Điểm uốn:y=012x+6=0x=0.5y'' = 0 \Leftrightarrow -12x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = 0.5. Giá trị yiuon=y(0.5)=2(0.5)3+3(0.5)2+120.51y_{iuon} = y(0.5) = -2 \cdot (0.5)^3 + 3 \cdot (0.5)^2 + 12 \cdot 0.5 - 1=0.25+0.75+61=5.5-0.25 + 0.75 + 6 - 1 = 5.5.
  8. Vẽ đồ thị qua các điểm đặc biệt: cực trị, điểm uốn, các điểm cắt trục hoành, trục tung (nếu có).

8. Bài tập thực hành tự luyện

  1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=2x36x2+3y = 2x^3 - 6x^2 + 3.
  2. Cho hàm số y=x3+mx2+4x+1y = x^3 + mx^2 + 4x + 1(mmlà tham số). Xác địnhmm để hàm số có hai điểm cực trị trái dấu.
  3. Giải phương trình bậc bax33x2+4x2=0x^3 - 3x^2 + 4x - 2 = 0.
  4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất củay=x3+3x+5y = -x^3 + 3x + 5trên đoạn[0;2][0;2].

9. Mẹo hay và lưu ý khi giải bài toán hàm bậc ba

  • Luôn kiểm tra kỹ dấu của hệ số aa.a>0a > 0thì đầu trái xuống, đầu phải lên;a<0a < 0thì đầu trái lên, đầu phải xuống.
  • Sau khi tìm điểm cực trị, luôn thay lại vào hàm gốc để xác định giá trị yy.
  • Khi lập bảng biến thiên, đánh dấu rõ các khoảng tăng/giảm. Đừng quên xét dấu đạo hàm.
  • Tìm điểm uốn để hiểu hình dạng đồ thị.
  • Khi giải phương trình bậc ba, thử nghiệm giá trị nguyên nhỏ trước.
  • Cẩn thận với các bài có tham số, nên xét điều kiện đầy đủ, tránh thiếu trường hợp.

Kết luận

Việc thành thạo cách giải bài toán hàm bậc ba không chỉ giúp bạn tự tin trong các kỳ thi mà còn rèn luyện tư duy toán học logic, hệ thống. Hãy luyện tập nhiều, vận dụng các mẹo đã học, và luôn kiểm tra lại các bước giải để hoàn thiện kỹ năng này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".