Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm diện tích trong Toán lớp 12: Từ cơ bản đến nâng cao

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Hàm diện tích và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, dạng bài toán về "Hàm diện tích" là một trong những chủ đề quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi thử THPT Quốc gia và đặc biệt là các đề thi chính thức. Việc nắm vững cách giải bài toán hàm diện tích không chỉ giúp học sinh đạt điểm số cao mà còn phát triển tư duy toán học và kỹ năng xử lý hàm số, hình học và giải tích.

2. Đặc điểm của bài toán Hàm diện tích

  • Liên quan đến tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số (chủ yếu là hàm số bậc hai, bậc nhất hoặc một đường thẳng và trục hoành).
  • Sử dụng kỹ năng đặt tích phân xác định.
  • Đôi khi tham số biến thiên nằm trong câu hỏi (ví dụ: tìm giá trị của tham số sao cho diện tích lớn nhất/nhỏ nhất, hoặc diện tích thỏa mãn điều kiện nào đó).
  • Đặt hàm diện tích phụ thuộc biến số (thường là mm,aa,bb…) để khảo sát GTLN, GTNN hoặc điều kiện xác định.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

Khi gặp bài toán loại này, bạn nên tiến hành theo các bước sau:

  1. Xác định rõ miền giới hạn diện tích: cắt bởi đồ thị nào, trên đoạn nào, dựng sơ đồ hình phẳng nếu cần.
  2. Tìm giao điểm các đường để làm cận tích phân.
  3. Đặt biểu thức hàm diện tích (gọi là SS,AA,… tùy theo đề bài) dưới dạng tích phân xác định.
  4. Khai triển, rút gọn biểu thức hàm diện tích.
  5. Nếu liên quan đến tham số, xét điều kiện xác định và bài toán GTLN, GTNN của hàm diện tích.
  6. Giải phương trình, bất phương trình liên quan nếu cần.

4. Các bước giải chi tiết cùng ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Cho hàm số y=x2y = x^2và đường thẳngy=mx+1y = mx + 1(mmlà tham số). Tìmmmđể diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từx=ax=a đếnx=bx=blà lớn nhất.

  • Bước 1: Tìm giao điểmxxcủax2=mx+1x^2 = mx + 1:
  • Giảix2mx1=0x1,x2x^2 - mx -1 = 0 \Rightarrow x_1, x_2.
  • Bước 2: Đặt hàm diện tích (giữa hai đồ thị trên đoạn[x1,x2][x_1, x_2]):
  • S=x1x2(mx+1x2)dxS = \bigg| \int_{x_1}^{x_2} (mx + 1 - x^2)dx \bigg|
  • Bước 3: Tính tích phân:
  • S=m2(x22x12)+(x2x1)13(x23x13)S = \left| \frac{m}{2}(x_2^2 - x_1^2) + (x_2 - x_1) - \frac{1}{3}(x_2^3 - x_1^3) \right|
  • Bước 4: Biểu thị x1,x2x_1, x_2theomm, tìm điều kiện để SSlớn nhất.
  • Bước 5: Khảo sát hàmS(m)S(m), lập bảng biến thiên, tìm giá trị cực trị.

Lưu ý:

Nếu đề không yêu cầu diện tích lớn nhất, thường chỉ cần tính S cụ thể. Nếu có tham số hoặc yêu cầu về cực trị, phải khảo sát hàm diện tích theo tham số.

5. Công thức và kỹ thuật giải cần nhớ

  • Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn hai đườngy=f(x)y = f(x),y=g(x)y = g(x)trên đoạn[a;b][a; b]:
    S=ab[f(x)g(x)]dxS = \left| \int_{a}^{b} [f(x) - g(x)]dx \right|
  • Tự xác định đúng thứ tự:f(x)g(x)f(x) \geq g(x)trên đoạn tích phân.
  • Các công thức nguyên hàm cơ bản:
    -xdx=x22\int x dx = \frac{x^2}{2}
    -xndx=xn+1n+1\int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1}(n1n \neq -1)
    -dx=x\int dx = x
  • Nếu kết quả là giá trị tuyệt đối, luôn lấy diện tích dương.

6. Các biến thể bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán chỉ chứa số: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường đã cho, không có tham số. Giải như ví dụ trên nhưng không cần khảo sát cực trị.
  • Bài toán có tham số: Đặt hàm diện tíchS(a)S(a),S(m)S(m),… để tìm giới hạn, điều kiện xác định, GTLN, GTNN.
  • Bài toán kiểm tra điều kiện tiên quyết: Xác định vùng tồn tại giao điểm, kẻ bảng xét dấu nếu liên quan nghiệm của phương trình.
  • Biến thể với diện tích lệch trụcOxOx, hoặc diện tích nằm giữa các đường thẳng xiên. Lúc này phải tìm chính xác chỉ xét miền có diện tích thực ý nghĩa.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết theo từng bước

Bài tập 1:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=x2y = x^2,y=2x+3y = 2x + 3, và trục hoành (OyOy).

  1. Tìm giao điểm:

    y=x2=2x+3x22x3=0x1=1,x2=3y = x^2 = 2x + 3 \Rightarrow x^2 - 2x - 3 = 0 \Rightarrow x_1 = -1, x_2 = 3
  2. Tìm giao với trụcOxOx(là y=0y=0):
    - Vớiy=x2=0x=0y=x^2=0 \Rightarrow x=0
    - Vớiy=2x+3=0x=32y=2x+3=0 \Rightarrow x=-\frac{3}{2}
  3. Vẽ sơ đồ phác thảo miền diện tích: Miền cần tính nằm trên đoạnxxtừ x=1x=-1(giao hai đồ thị) đếnx=0x=0(giao vớiOxOx), và từ x=0x=0tớix=3x=3.
  4. Tính diện tích:
    - Trên[1;0][-1; 0]phần diện tích giới hạn bởiy=2x+3y=2x+3phía trên,y=0y=0phía dưới.
    - Trên[0;3][0; 3], phần diện tích giới hạn bởiy=2x+3y=2x+3y=x2y=x^2.

    Vậy tổng diện tích:
    S=10(2x+3)dx+03[(2x+3)(x2)]dxS = \int_{-1}^{0} (2x+3) dx + \int_{0}^{3} [(2x+3)-(x^2)] dx
  5. Tính toán từng phần:

    10(2x+3)dx=[x2+3x]10=[0+0][13]=0(2)=2\int_{-1}^0 (2x+3) dx = [x^2 + 3x]_{-1}^0 = [0 + 0] - [1 - 3] = 0 - (-2) = 2

    03[(2x+3)(x2)]dx=03(2x+3x2)dx\int_{0}^{3} [(2x+3)-(x^2)] dx = \int_{0}^3 (2x+3-x^2) dx

    Nguyên hàm:
    2xdx=x2\int 2x dx = x^2,3dx=3x\int 3 dx = 3x,x2dx=x33\int x^2 dx = \frac{x^3}{3}
    Nên:
    [x2+3x13x3]03[x^2 + 3x - \frac{1}{3}x^3]_{0}^{3}
    =[(9+99)][0]=(189)=9= [(9 + 9 - 9)] - [0] = (18 - 9) = 9

    VậyS=2+9=11S = 2 + 9 = 11(đáp số:1111 đơn vị diện tích)

8. Bài tập tự luyện

  1. Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởiy=x2y = x^2y=4xy = 4x
  2. Choy=x2y = x^2,y=2x+my = 2x + m(mmtham số). Tìmmmđể diện tích giới hạn bởi hai đồ thị là88 đơn vị diện tích.
  3. Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởiy=xy = |x|,y=2y = 2và trục hoành.

9. Mẹo, lưu ý để tránh sai lầm thường gặp

  • Luôn xác định chính xác miền tích phân: Tìm kỹ giao điểm, vẽ hình để không tính sai đoạn.
  • Kiểm tra thứ tự: Phải lấy hàm phía trên trừ hàm phía dưới (f(x)g(x)f(x) - g(x)).
  • Không quên lấy giá trị tuyệt đối khi tính diện tích.
  • Nếu có tham số, phân tích điều kiện xác định, điều kiện cực trị tỉ mỉ.
  • Chú ý các bài toán phức tạp dễ bị sót miền diện tích nhỏ, hoặc miền không thực. Vẽ sơ đồ miền là bước rất quan trọng!
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".