Blog

Cách giải bài toán Hàm lượng giác cơ bản lớp 12: Chiến lược, ví dụ và bài tập luyện tập

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Hàm lượng giác cơ bản và tầm quan trọng

Hàm lượng giác cơ bản là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình toán lớp 12. Đây là nền tảng để học sinh giải các bài toán về phương trình, bất phương trình lượng giác, tính tích phân và ứng dụng trong các bài toán thực tiễn. Việc nắm vững phương pháp giải giúp học sinh làm tốt các bài kiểm tra cũng như chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi THPT Quốc gia.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán Hàm lượng giác cơ bản

Các bài toán về hàm lượng giác cơ bản thường xoay quanh các vấn đề:

  • Tính giá trị của các hàm lượng giác ở các góc đặc biệt.
  • Chứng minh các đẳng thức lượng giác cơ bản.
  • Biến đổi và rút gọn các biểu thức lượng giác.
  • Nhận biết quan hệ giữa các hàm lượng giác.

Các vấn đề này đều xuất phát từ hệ thống các công thức lượng giác và nguyên lý tuần hoàn, đối xứng của các hàm lượng giác. Đặc trưng nổi bật là tính định kỳ, đối xứng, hoán vị và mối quan hệ chặt chẽ giữa các hàm số.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận các bài toán hàm lượng giác cơ bản

  • Nắm vững và dùng thuần thục bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt.
  • Áp dụng linh hoạt các công thức lượng giác cơ bản, chuyển đổi, đồng nhất hóa các biểu thức về cùng một loại hàm lượng giác.
  • Phân tích kỹ đề bài: xác định yêu cầu và các yếu tố xuất hiện (góc, loại hàm lượng giác, đề bài có yêu cầu rút gọn, tính giá trị hay chứng minh, ...).
  • Sử dụng hình tròn lượng giác nếu thấy phù hợp để dễ dàng xác định giá trị cũng như mối liên hệ đối xứng.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng đáp số hoặc biện luận các trường hợp đặc biệt (góc, điều kiện xác định, ...).

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Hãy xét các ví dụ sau để minh họa hướng giải chi tiết:

Ví dụ 1: Tính giá trị hàm lượng giác tại góc đặc biệt

Tính: sin30,cos45,tan60\sin 30^\circ,\quad \cos 45^\circ,\quad \tan 60^\circ

  • Bước 1: Nhớ rõ bảng các giá trị lượng giác cơ bản:
  • sin30=12\sin 30^\circ = \dfrac{1}{2}
  • cos45=22\cos 45^\circ = \dfrac{\sqrt{2}}{2}
  • tan60=3\tan 60^\circ = \sqrt{3}

Như vậy, kết quả là:

  • sin30=12\sin 30^\circ = \dfrac{1}{2}
  • cos45=22\cos 45^\circ = \dfrac{\sqrt{2}}{2}
  • tan60=3\tan 60^\circ = \sqrt{3}

Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức lượng giác cơ bản

Chứng minh: sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1

  • Bước 1: Xuất phát từ định nghĩa trên đường tròn lượng giác, với mọixxta có:
  • sinx\sin xcosx\cos xlà tung và hoành độ của điểm biểu diễn gócxxtrên đường tròn lượng giác bán kính11.
  • Do điểm luôn thuộc đường tròn bán kính11nên:
  • sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1

Hoặc có thể suy ra từ mọi gócxxtrên hệ trục tọa độ, điểm biểu diễn luôn có hoành và tung độ thỏa mãn điều kiện trên.

Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức lượng giác

Rút gọn biểu thức: A=12sin2xA = 1 - 2\sin^2 x

  • Nhớ công thức: cos2x=12sin2x\cos 2x = 1 - 2\sin^2 xnênA=cos2xA = \cos 2x

Vậy 12sin2x=cos2x1 - 2\sin^2 x = \cos 2x.

Hình minh họa: Minh họa giá trị sin 30° = 1/2 và cos 45° = √2/2 qua các tam giác vuông nội tiếp trên đường tròn đơn vị, đồng thời đoạn tiếp tuyến tại x=1 biểu diễn tan 60° = √3
Minh họa giá trị sin 30° = 1/2 và cos 45° = √2/2 qua các tam giác vuông nội tiếp trên đường tròn đơn vị, đồng thời đoạn tiếp tuyến tại x=1 biểu diễn tan 60° = √3

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức lượng giác cơ bản:
  • sin(a±b)=sinacosb±cosasinb\sin (a \pm b) = \sin a\cos b \pm \cos a\sin b
  • cos(a±b)=cosacosbsinasinb\cos (a \pm b) = \cos a\cos b \mp \sin a\sin b
  • tan(a±b)=tana±tanb1tanatanb\tan (a \pm b) = \dfrac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a\tan b}
  • sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1
  • 1+tan2x=1cos2x1 + \tan^2 x = \dfrac{1}{\cos^2 x}
  • 1+cot2x=1sin2x1 + \cot^2 x = \dfrac{1}{\sin^2 x}
  • Công thức nhân đôi, nhân ba:
  • sin2x=2sinxcosx\sin 2x = 2\sin x\cos x
  • cos2x=2cos2x1=12sin2x\cos 2x = 2\cos^2 x - 1 = 1 - 2\sin^2 x

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Các dạng bài thường gặp và cách điều chỉnh chiến lược:

  • Tính giá trị biểu thức cho biết giá trị góc: Áp dụng trực tiếp giá trị bảng và công thức.
  • Chứng minh đẳng thức: Dùng biến đổi đồng nhất về một phía hoặc sử dụng công thức hạ bậc, đổi biến.
  • Rút gọn: Phân tích thành các hạng tử nhỏ, thay thế công thức tương đương, đưa về góc đặc biệt.
  • Dạng phối hợp: Nhận ra sự đối xứng hoặc khai thác tính chu kỳ của hàm lượng giác.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

  • Bài tập: Cho x=30x = 30^\circ, tính giá trị biểu thức: P=2sinxcosx+tan2xP = 2\sin x\cos x + \tan 2x.

Giải:

  • Bước 1: Tính 2sinxcosx=sin2x2\sin x \cos x = \sin 2x theo công thức nhân đôi.
  • x=30x = 30^\circ\Rightarrow2x=602x = 60^\circ
  • sin2x=sin60=32\sin 2x = \sin 60^\circ = \dfrac{\sqrt{3}}{2}
  • tan2x=tan60=3\tan 2x = \tan 60^\circ = \sqrt{3}
  • P=32+3=32+232=332P = \dfrac{\sqrt{3}}{2} + \sqrt{3} = \dfrac{\sqrt{3}}{2} + \dfrac{2\sqrt{3}}{2} = \dfrac{3\sqrt{3}}{2}

8. Bài tập thực hành

  • Tính các giá trị sau (không dùng máy tính):
  • a) cos60\cos 60^\circb)tan45\tan 45^\circc)sin90\sin 90^\circ
  • Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
  • d) 1sin2x=cos2x1 - \sin^2 x = \cos^2 xe)tanx=sinxcosx\tan x = \dfrac{\sin x}{\cos x}
  • Rút gọn biểu thức:
  • f)1+tan2x1 + \tan^2 x
  • g)2cos2x12\cos^2 x - 1

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Ghi nhớ kỹ bảng giá trị lượng giác các góc đặc biệt để tránh tính nhầm.
  • Cẩn thận khi chuyển đổi đơn vị độ và radian.
  • Đừng quên điều kiện xác định của các hàm số (ví dụ:tanx\tan xkhông xác định tạix=90+k180x = 90^\circ + k180^\circ,kZk \in \mathbb{Z}).
  • Luôn tự kiểm tra dấu và hệ số của các hàm lượng giác khi chuyển đổi sang các góc đối, kề, bù hoặc phụ.
  • Đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất thông qua các công thức cơ bản.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".