Blog

Cách giải bài toán Hàm phân thức bậc hai trên bậc nhất: y = (ax² + bx + c)/(mx + n) – Chiến lược toàn diện cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm phân thức bậc hai trên bậc nhất

Hàm phân thức bậc hai trên bậc nhất có dạng tổng quáty=ax2+bx+cmx+ny = \frac{ax^2 + bx + c}{mx + n}, trong đó a,b,c,m,na, b, c, m, nlà các hằng số và m0m \neq 0. Đây là một trong những loại hàm số cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 12, đặc biệt là trong chuyên đề khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

Việc thành thạo kỹ năng giải bài toán này giúp học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng về hàm số, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi THPT Quốc gia và ứng dụng trong các bài toán thực tế nâng cao.

2. Đặc điểm của hàm phân thức bậc hai trên bậc nhất

Một số đặc điểm nổi bật của hàm này:

  • Miền xác định: Là tập hợp tất cả các giá trị xxsao chomx+n0mx + n \neq 0.
  • Tiếp cận vô cực: Hành vi của hàm số khixxtiến về ++\inftyhoặc-\infty.
  • Tiệm cận đứng:x=nmx = -\frac{n}{m}(giá trị làm mẫu số bằng 0).
  • Tiệm cận ngang hoặc xiên: Dựa trên so sánh bậc tử và mẫu.
  • Khảo sát đạo hàm: Tìm cực trị, điểm uốn, và bảng biến thiên.
  • Vẽ đồ thị: Tổng hợp các yếu tố trên vào đồ thị.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán

Để giải quyết bài toán dạng này, bạn có thể áp dụng chiến lược tổng quát sau:

  • Bước 1: Tìm miền xác định.
  • Bước 2: Xét các tiệm cận (đứng, ngang, xiên).
  • Bước 3: Tính đạo hàm, tìm các điểm cực trị và bảng biến thiên.
  • Bước 4: Xét các điểm đặc biệt (giao Ox, Oy, giá trị hàm tại các điểm cụ thể).
  • Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các kết quả trên.

4. Các bước giải chi tiết cùng ví dụ minh họa

Hãy cùng đi qua từng bước với ví dụ cụ thể:

  • Ví dụ: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=2x2+3x3x1y = \frac{2x^2 + 3x - 3}{x - 1}

Bước 1: Miền xác định

Hàm số xác định khix10x1x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1.

Bước 2: Tìm các tiệm cận

  • Tiệm cận đứng:x1=0x=1x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1
  • Tiệm cận xiên: Vì bậc tử (2) lớn hơn bậc mẫu (1), ta chia đa thức:2x2+3x3x1=2x+5+2x1\frac{2x^2 + 3x - 3}{x - 1} = 2x + 5 + \frac{2}{x - 1}. Vậy tiệm cận xiêny=2x+5y = 2x + 5.

Bước 3: Tính đạo hàm và tìm cực trị

Tính đạo hàm:y=(4x+3)(x1)(2x2+3x3)(1)(x1)2y' = \frac{(4x + 3)(x - 1) - (2x^2 + 3x - 3)(1)}{(x - 1)^2}

Giải phương trìnhy=0y' = 0 để tìm các điểm cực trị.

Giải thích chi tiết:
- Xét y=0y' = 0 \[ (4x + 3)(x - 1) - (2x^2 + 3x - 3) = 0 \]
- Khai triển:


Ta có:

Tính giá trị hàm số tạix=0x = 0x=2x = 2:

y(0)=31=3y(2)=8+6321=111=11y(0) = \frac{-3}{-1} = 3y(2) = \frac{8 + 6 - 3}{2 - 1} = \frac{11}{1} = 11

Bước 4: Các điểm đặc biệt và giao với trục tọa độ

Tìm giao vớiOyOybằng cách chox=0x = 0:
y(0)=3y(0) = 3

Tìm giao vớiOxOx(tử số bằng 0):
2x2+3x3=02x^2 + 3x - 3 = 0
Giải phương trình bậc hai:
Δ=94×2×(3)=9+24=33\Delta = 9 - 4 \times 2 \times (-3) = 9 + 24 = 33

x1=3+334x_1 = \frac{-3 + \sqrt{33}}{4}, x2=3334x_2 = \frac{-3 - \sqrt{33}}{4}(Loại nghiệmx=1x = 1 do không thuộc miền xác định).

Bước 5: Vẽ bảng biến thiên và đồ thị hàm số

Tóm lại, bạn đưa các kết quả trên lên bảng biến thiên, sau đó vẽ đồ thị với các yếu tố: tiệm cận, cực trị, giao với trục, miền xác định.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tìm tiệm cận đứng:mx+n=0x=nmmx + n = 0 \Rightarrow x = -\frac{n}{m}
  • Tìm tiệm cận ngang/xiên:
    - Nếu bậc tử < bậc mẫu: tiệm cận ngangy=0y = 0
    - Nếu bậc tử = bậc mẫu: tiệm cận ngangy=amy = \frac{a}{m}
    - Nếu bậc tử > bậc mẫu: chia đa thức lấy phần nguyên làm tiệm cận xiên.
  • Đạo hàm của phân thức:y=uvy=uvuvv2y = \frac{u}{v} \Rightarrow y' = \frac{u'v - uv'}{v^2}
  • Giải phương trình bậc hai/phương trình phân thức.
  • Chia đa thức để tách phần chính và phần dư.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp:

  • Tìm tham số để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 2 điểm đối xứng, hoặc có cực trị cụ thể.
  • Bài toán về tiếp tuyến, giao điểm với đường thẳng cho trước.
  • Khảo sát với các hệ số a,b,c,m,na, b, c, m, nthay đổi, cần lập luận tổng quát.

Với mỗi biến thể, bạn cần phân tích đặc điểm để điều chỉnh chiến lược, có thể cần xét thêm phương trình điều kiện hoặc mở rộng bảng biến thiên.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết

  • Bài 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=x2+2x+32x1y = \frac{x^2 + 2x + 3}{2x - 1}.

Giải:

  • Miền xác định:2x10x122x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq \frac{1}{2}
  • Tiệm cận đứng:x=12x = \frac{1}{2}
  • Tiệm cận xiên: Chiax2+2x+3x^2 + 2x + 3cho2x12x - 1
    -x2+2x+3=(12x+54)(2x1)+(174)x^2 + 2x + 3 = (\frac{1}{2}x + \frac{5}{4})(2x - 1) + (\frac{17}{4})
    - Tiệm cận xiêny=12x+54y = \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}
  • Đạo hàm:
    y=(2x+2)(2x1)(x2+2x+3)2(2x1)2y' = \frac{(2x + 2)(2x - 1) - (x^2 + 2x + 3) \cdot 2}{(2x - 1)^2}
    Khai triển và giảiy=0y' = 0 để tìm cực trị.
  • Giao vớiOyOy:x=0y(0)=31=3x = 0 \Rightarrow y(0) = \frac{3}{-1} = -3
  • Giao vớiOxOx:x2+2x+3=0x^2 + 2x + 3 = 0(không có nghiệm thực).

Kết luận: Đặt điểm, kẻ tiệm cận, tra cứu bảng biến thiên rồi vẽ đồ thị.

8. Bài tập thực hành

Hãy luyện tập các bài tập sau và tự giải chi tiết theo từng bước như hướng dẫn bên trên:

  • Bài 1: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=3x22x+1x+2y = \frac{3x^2 - 2x + 1}{x + 2}.
  • Bài 2: Tìm các giá trị củammđể đồ thị hàm sốy=x2+(m2)x+mx1y = \frac{x^2 + (m-2)x + m}{x - 1}có hai điểm cực trị phân biệt.
  • Bài 3: Tìm tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=2x24x+1x2y = \frac{2x^2 - 4x + 1}{x - 2}tại điểm có hoành độ x0=0x_0 = 0.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn xác định đúng miền xác định trước khi tính các giá trị đặc biệt.
  • Chia đa thức cẩn thận khi tính tiệm cận xiên. Không nhầm lẫn giữa tiệm cận ngang và xiên.
  • Tính đạo hàm kỹ lưỡng, đơn giản hóa trước khi giải phương trìnhy=0y' = 0.
  • Kiểm tra giá trị cực trị, loại nghiệm không thuộc miền xác định.
  • Luôn vẽ bảng biến thiên trước khi vẽ đồ thị để tránh nhầm dấu.
  • Khi vẽ đồ thị, thể hiện rõ tiệm cận, cực trị, giao điểm và miền xác định.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".