Blog

Chinh phục bài toán nguyên hàm của hàm hợp lớp 12: Chiến lược giải quyết hiệu quả

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán nguyên hàm của hàm hợp

Bài toán nguyên hàm của hàm hợp là một trong những dạng quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong chương trình Giải tích lớp 12 cũng như các kỳ thi THPT Quốc gia. Việc giải thành thạo loại bài này giúp học sinh dễ dàng giải quyết các bài tích phân, ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật và các lĩnh vực liên quan.

2. Đặc điểm của bài toán nguyên hàm của hàm hợp

Bài toán nguyên hàm của hàm hợp thường có dạng:

f(g(x))g(x)dx\int f'(g(x)) \cdot g'(x) \,dx

hoặc các dạng biến thể với các hàmu(x)u(x)phức tạp hơn. Đặc điểm nhận dạng là trong biểu thức có sự xuất hiện của một hàm và đạo hàm của hàm số bên trong nó (hàm trong).

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán nguyên hàm của hàm hợp

Chiến lược hiệu quả nhất để giải loại bài toán này là sử dụng phương pháp “đổi biến” hay còn gọi là phương pháp đặtuu.

  • Nhận diện hàm hợp trong biểu thức nguyên hàm
  • Tìm biến phụ u=g(x)u = g(x)sao chodu=g(x)dxdu = g'(x)dxxuất hiện trong biểu thức
  • Thay đổi biến để chuyển nguyên hàm về dạng cơ bản
  • Tính nguyên hàm theo biến mới rồi thay trở lại

4. Các bước giải quyết cụ thể kèm ví dụ minh họa

Hãy cùng đi qua từng bước bằng một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Tính2xcos(x2)dx\int 2x \cos(x^2) dx

Bước 1: Nhận diện hàm hợp và đạo hàm.

Ở đây,x2x^2là hàm bên trong và 2x2xlà đạo hàm củax2x^2.

Bước 2: Đặtu=x2du=2xdxu = x^2 \Rightarrow du = 2x dx.

Bước 3: Thay vào biểu thức, ta được:

\int2xcos(x2)\cos(x^2)dx =\int\cos(u)uu.

cos(u)du=sin(u)+C\int \cos(u) du = \sin(u) + C

Bước 5: Thay lạiu=x2u = x^2

\int2xcos(x2)\cos(x^2)dx =sin(x2)\sin(x^2) + C

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Một số công thức nguyên hàm đặc biệt cho hàm hợp:

  • f(g(x))g(x)dx=f(g(x))+C\int f'(g(x)) g'(x) dx = f(g(x)) + C
  • g(x)g(x)dx=lng(x)+C\int \frac{g'(x)}{g(x)} dx = \ln|g(x)| + C
  • eg(x)g(x)dx=eg(x)+C\int e^{g(x)} g'(x) dx = e^{g(x)} + C
  • [g(x)]ng(x)dx=[g(x)]n+1n+1+C,1\int [g(x)]^n g'(x) dx = \frac{[g(x)]^{n+1}}{n+1} + C, \neq -1
  • sin(g(x))g(x)dx=cos(g(x))+C\int \sin(g(x)) g'(x) dx = -\cos(g(x)) + C
  • cos(g(x))g(x)dx=sin(g(x))+C\int \cos(g(x)) g'(x) dx = \sin(g(x)) + C

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

- Khi biểu thức không xuất hiện đúngg(x)g'(x): Thử nhân/chia thêm hằng số, biến đổi lạ để xuất hiện đạo hàm phù hợp.

- Nếu không thể đổi biến ngay: Kết hợp với các phương pháp như phân tích, tách thành tổng hiệu, hoặc phần phân số.

- Nếu không có g(x)g'(x)mà chỉ gần giống: Tìm cách tách các thừa số, rút gọn hoặc biến đổi để xuất hiện đạo hàm cần thiết.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết từng bước

Bài tập 1: Tính(3x2+2)\int (3x^2 + 2))" data-math-type="inline"> undefined

Bước 4: Tính nguyên hàm theouu.

cos(u)du=sin(u)+C\int \cos(u) du = \sin(u) + C

Bước 5: Thay lạiu=x2u = x^2

\int2xcos(x2)\cos(x^2)dx =sin(x2)\sin(x^2) + C

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Một số công thức nguyên hàm đặc biệt cho hàm hợp:

  • f(g(x))g(x)dx=f(g(x))+C\int f'(g(x)) g'(x) dx = f(g(x)) + C
  • g(x)g(x)dx=lng(x)+C\int \frac{g'(x)}{g(x)} dx = \ln|g(x)| + C
  • eg(x)g(x)dx=eg(x)+C\int e^{g(x)} g'(x) dx = e^{g(x)} + C
  • [g(x)]ng(x)dx=[g(x)]n+1n+1+C,1\int [g(x)]^n g'(x) dx = \frac{[g(x)]^{n+1}}{n+1} + C, \neq -1
  • sin(g(x))g(x)dx=cos(g(x))+C\int \sin(g(x)) g'(x) dx = -\cos(g(x)) + C
  • cos(g(x))g(x)dx=sin(g(x))+C\int \cos(g(x)) g'(x) dx = \sin(g(x)) + C

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

- Khi biểu thức không xuất hiện đúngg(x)g'(x): Thử nhân/chia thêm hằng số, biến đổi lạ để xuất hiện đạo hàm phù hợp.

- Nếu không thể đổi biến ngay: Kết hợp với các phương pháp như phân tích, tách thành tổng hiệu, hoặc phần phân số.

- Nếu không có g(x)g'(x)mà chỉ gần giống: Tìm cách tách các thừa số, rút gọn hoặc biến đổi để xuất hiện đạo hàm cần thiết.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết từng bước

Bài tập 1: Tính(3x2+2)\int (3x^2 + 2))$ e^{x^3 + 2x} dx

  1. Đặtu=x3+2xdu=(3x2+2)dxu = x^3 + 2x \Rightarrow du = (3x^2 + 2)dx
  2. Thay vào, ta đượceudu=eu+C\int e^{u} du = e^u + C
  3. Thay lạiu=x3+2xu = x^3 + 2x, kết quả là ex3+2x+Ce^{x^3 + 2x} + C

Bài tập 2: Tính2xx2+1dx\int \frac{2x}{x^2+1} dx

  1. Đặtu=x2+1du=2xdxu = x^2 + 1 \Rightarrow du = 2x dx
  2. Đổi biến, ta có 1udu=lnu+C\int \frac{1}{u} du = \ln|u| + C
  3. Kết quả là lnx2+1+C\ln|x^2 + 1| + C

8. Bài tập thực hành

Hãy vận dụng các kiến thức vừa học để tự hoàn thành các bài sau:

  • Bài 1: 5x4sin(x5)dx\int 5x^4 \sin(x^5) dx
  • Bài 2:6x(x2+3)2dx\int \frac{6x}{(x^2+3)^2} dx
  • Bài 3: cos3(x)sin(x)dx\int \cos^3(x)\sin(x) dx(gợi ý: đặtu=cos(x)u = \cos(x))
  • Bài 4:e2xdx\int e^{2x} dx(gợi ý: đặtu=2xu = 2x)

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm thường gặp

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức đã có đủ đạo hàm hàm bên trong chưa.
  • Sau khi thay đổi biến, nhớ thay biến trở lại cuối cùng.
  • Nếu thiếu hằng số (ví dụ 2x2xtrở thànhxx), hãy thử nhân chia phù hợp.
  • Nên kiểm tra bằng phép đạo hàm lại kết quả để xác nhận đáp án.
  • Không được quên cộng hằng số CCsau khi lấy nguyên hàm.

Luyện tập nhiều, chắc chắn rằng bạn đã nhuần nhuyễn phương pháp và nhận diện các biểu thức hàm hợp tốt để nắm vững nền tảng giải tích 12!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".