Blog

Cách giải bài toán Phương trình đường thẳng qua hai điểm (Toán 12): Hướng dẫn chi tiết & Bài tập mẫu

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán phương trình đường thẳng qua hai điểm

Bài toán tìm phương trình đường thẳng qua hai điểm là một trong những dạng cơ bản và quan trọng nhất của Hình học không gian đại số trong chương trình Toán lớp 12. Loại bài này thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và đặc biệt là các đề thi THPT Quốc gia. Việc nắm vững cách giải bài toán này không chỉ giúp học sinh giải quyết tốt các dạng bài tập về hình học không gian mà còn là điều kiện tiên quyết để học các bài toán nâng cao như lập phương trình mặt phẳng, quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, ...

2. Đặc điểm nhận diện bài toán

Đặc điểm nổi bật của bài toán này là đề bài cho tọa độ hai điểm phân biệtA(x1,y1,z1)A(x_1, y_1, z_1)B(x2,y2,z2)B(x_2, y_2, z_2)trong không gianOxyzOxyz, yêu cầu học sinh tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đó. Đề có thể yêu cầu phương trình theo dạng tham số, dạng chính tắc hoặc dạng tổng quát (nếu trong mặt phẳngOxyOxy). Đôi khi bài toán còn lồng ghép với các yêu cầu phụ như tìm giao điểm đường thẳng với mặt phẳng, xác định vị trí tương đối,…

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải tốt dạng bài này, bạn cần tuân theo các bước chiến lược sau:

  • Xác định rõ tọa độ hai điểmAABB.
  • Tìm vectơ chỉ phương
    overrightarrowAB\\overrightarrow{AB}
    hoặc viết dưới dạng toạ độ.
  • Lựa chọn dạng phương trình phù hợp (tham số hoặc chính tắc) để trình bày phương trình đường thẳng.
  • Kiểm tra lại bằng cách thay tọa độ AABBvào phương trình thu được.

4. Các bước giải chi tiết – Ví dụ minh hoạ

Xét ví dụ sau: Cho hai điểmA(1,2,3)A(1,2,3)B(4,0,1)B(4,0,-1). Hãy lập phương trình đường thẳngdd đi quaAABBtheo dạng tham số và chính tắc.

  • Bước 1. Xác định tọa độ hai điểmA(1,2,3)A(1,2,3),B(4,0,1)B(4,0,-1).
  • Bước 2. Tìm vectơ chỉ phương: \\overrightarrow{AB} = (4-1,0-2,-1-3) = (3,-2,-4){x=1+3ty=22tz=34t,\tR\begin{cases}
    x = 1 + 3t \\y = 2 - 2t \\z = 3 - 4t
    \\\end{cases},\t \in \mathbb{R}
  • Bước 4. Viết phương trình chính tắc:
    x13=y22=z34\frac{x-1}{3} = \frac{y-2}{-2} = \frac{z-3}{-4}
  • Bước 5. Kiểm tra:
    Thayt=0t=0vào phương trình tham số, đượcA(1,2,3)A(1,2,3). Thayt=1t=1, đượcB(4,0,1)B(4,0,-1). Như vậy, phương trình đúng.
  • 5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

    • Công thức tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng qua hai điểmA(x1,y1,z1),B(x2,y2,z2)A(x_1, y_1, z_1), B(x_2, y_2, z_2): \\overrightarrow{AB} = (x_2 - x_1; y_2 - y_1; z_2 - z_1)" data-math-type="inline"> undefined
    • Bước 3. Viết phương trình tham số:
      {x=1+3ty=22tz=34t,\tR\begin{cases}
      x = 1 + 3t \\y = 2 - 2t \\z = 3 - 4t
      \\\end{cases},\t \in \mathbb{R}
    • Bước 4. Viết phương trình chính tắc:
      x13=y22=z34\frac{x-1}{3} = \frac{y-2}{-2} = \frac{z-3}{-4}
    • Bước 5. Kiểm tra:
      Thayt=0t=0vào phương trình tham số, đượcA(1,2,3)A(1,2,3). Thayt=1t=1, đượcB(4,0,1)B(4,0,-1). Như vậy, phương trình đúng.

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

    • Công thức tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng qua hai điểmA(x1,y1,z1),B(x2,y2,z2)A(x_1, y_1, z_1), B(x_2, y_2, z_2): \\overrightarrow{AB} = (x_2 - x_1; y_2 - y_1; z_2 - z_1)$ .
    • Dạng tham số tổng quát:
      \begin{cases}
      x = x_1 + at \\y = y_1 + bt \\z = z_1 + ct
      \\\end{cases},\t \in \mathbb{R}<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mo>&lt;</mo><mi>b</mi><mi>r</mi><mo>&gt;</mo><mi>v</mi><mtext>ớ</mtext><mi>i</mi></mrow><annotation encoding="application/x-tex">&lt;br&gt;với</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.5782em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mrel">&lt;</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7335em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">r</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">&gt;</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6595em;"></span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.03588em;">v</span><span class="mord">ớ</span><span class="mord mathnormal">i</span></span></span></span></span>(a, b, c)
      là toạ độ của vectơ chỉ phương.
    • Dạng chính tắc:
      xx1a=yy1b=zz1c\frac{x-x_1}{a} = \frac{y-y_1}{b} = \frac{z-z_1}{c}
    • Với đường thẳng trong mặt phẳngOxyOxy, chỉ lấy hai toạ độ. Ví dụ:
      xx1x2x1=yy1y2y1\frac{x - x_1}{x_2 - x_1} = \frac{y - y_1}{y_2 - y_1}

    6. Các biến thể của bài toán & Điều chỉnh chiến lược

    Hình minh họa: Đồ thị đường thẳng CD trong mặt phẳng Oxy đi qua C(1,3) và D(4,9), biểu diễn phương trình y = 2x + 1 với chú thích hệ số góc m = 2 và hạng tử tự do b = 1
    Đồ thị đường thẳng CD trong mặt phẳng Oxy đi qua C(1,3) và D(4,9), biểu diễn phương trình y = 2x + 1 với chú thích hệ số góc m = 2 và hạng tử tự do b = 1

    a. Bài toán cho hai điểm trong mặt phẳngOxyOxychỉ cóx,yx, y. b. Yêu cầu tìm phương trình giao của đường thẳng với mặt phẳng: Sau khi có phương trình tham số, thay toạ độ vào phương trình mặt phẳng, tìmtt, từ đó tìm giao điểm. c. Khi bài toán cho số liệu dạng véc tơ chỉ phương với một điểm thì chỉ cần chép lại dạng tham số hoặc chính tắc như trên. Lưu ý: Luôn xác định đúng thứ tự các điểm khi tính vectơ chỉ phương.

    7. Bài tập mẫu – Lời giải chi tiết từng bước

    Bài tập: Cho hai điểmM(2,1,5)M(2,-1,5)N(0,3,1)N(0,3,1). Viết phương trình đường thẳngdd đi quaMMNN.

    Giải:

    • Bước 1. Toạ độ hai điểmM(2,1,5)M(2,-1,5)N(0,3,1)N(0,3,1).
    • Bước 2. Vectơ chỉ phương:
      overrightarrowMN=(02,3(1),15)=(2,4,4)\\overrightarrow{MN} = (0-2,3-(-1),1-5) = (-2,4,-4)
      .
    • Bước 3. Phương trình tham số:
      {x=22ty=1+4tz=54t,\tR\begin{cases}
      x = 2 - 2t \\y = -1 + 4t \\z = 5 - 4t
      \\\end{cases},\t \in \mathbb{R}
    • Bước 4. Phương trình chính tắc:
      x22=y+14=z54\frac{x-2}{-2} = \frac{y+1}{4} = \frac{z-5}{-4}

    8. Bài tập thực hành tự luyện

    1. Cho hai điểmP(3,2,1)P(3,2,-1)Q(6,5,2)Q(6,5,2). Viết phương trình đường thẳng đi quaPPQQtheo dạng tham số và chính tắc.

    2. ChoA(1,0,2)A(1,0,2),B(5,3,4)B(5,3,4). Viết phương trình đường thẳngABABvà kiểm tra giao với mặt phẳng(Oxy)(Oxy)(tức là z=0z=0).

    3. Trong mặt phẳngOxyOxy, choC(1,3)C(1,3),D(4,9)D(4,9). Viết phương trình đường thẳngCDCD.

    Học sinh tự giải vào vở, sau đó đối chiếu lời giải mẫu.

    9. Mẹo, lưu ý và sai lầm thường gặp

    • Tính đúng vectơ chỉ phương, tránh nhầm lẫn dấu khi lấyBAB-AhayABA-B.
    • Luôn thay thử tọa độ hai điểm ban đầu vào phương trình để kiểm tra kết quả.
    • Nhớ phân biệt dạng tham số (có biếntt) và dạng chính tắc (biểu thứcxx1a\frac{x-x_1}{a}...).
    • Với đường thẳng trongOxyOxy, chỉ cần lập bằng hai toạ độ.
    • Luôn xác định rõ điểm đầu, điểm cuối khi tính vectơ chỉ phương.
    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".