Blog

Cách giải bài toán Thống kê mô tả lớp 12: Chiến lược, kỹ thuật và luyện tập hiệu quả

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Thống kê mô tả và ý nghĩa thực tiễn

Thống kê mô tả là một dạng bài toán xuất hiện phổ biến trong chương trình Toán lớp 12. Đây là công cụ giúp chúng ta tóm tắt, sắp xếp và trình bày dữ liệu theo cách dễ hiểu nhất để nhận biết các xu hướng, đặc điểm của tập dữ liệu. Việc thành thạo cách giải bài toán thống kê mô tả giúp học sinh không chỉ áp dụng tốt vào môn Toán mà còn ứng dụng trong kinh tế, xã hội, kỹ thuật...

Những bài toán này thường xuất hiện trong kiểm tra, thi tốt nghiệp THPT Quốc gia và là nền tảng để học các thống kê cao hơn hoặc ứng dụng vào thực tiễn.

2. Đặc điểm của bài toán Thống kê mô tả

Bài toán thống kê mô tả lớp 12 thường có các đặc điểm sau:

  • Đề bài cho bảng số liệu (dạng ghép nhóm hoặc liệt kê từng giá trị).
  • Yêu cầu xác định các đại lượng đặc trưng: số trung bình, trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn.
  • Có thể yêu cầu tính khoảng biến thiên (range), các khoảng tứ phân vị, phân vị, bảng tần số, lũy tích...

Đặc điểm cốt lõi nhất là dữ liệu ban đầu rất đa dạng (có thể rời rạc hoặc ghép nhóm), tạo ra nhiều biến thể trong cách trình bày và giải quyết.

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán thống kê mô tả

  • Đọc kỹ đề, xác nhận dạng số liệu (rời rạc, ghép nhóm).
  • Ghi chú các yêu cầu: tính gì, cho dữ liệu gì, kết quả cần kiểu nào.
  • Sắp xếp lại bảng số liệu nếu cần (tăng dần, tạo bảng tần số, bảng lũy tích...)
  • Vẽ biểu đồ (nếu đề yêu cầu), sẽ dễ hình dung hơn.
  • Thực hiện tính toán tuần tự theo câu hỏi, cẩn thận áp dụng đúng công thức.

Luôn kiểm tra lại kết quả bằng nhận xét ý nghĩa thực tiễn (số trung bình có hợp lý không, phương sai có lớn không, v.v.).

4. Các bước giải cụ thể với ví dụ minh họa

Giả sử đề bài như sau:

"Đề bài: Điểm kiểm tra Toán của 20 học sinh là: 4, 5, 5, 6, 7, 7, 6, 8, 9, 9, 6, 7, 8, 7, 7, 5, 8, 9, 6, 7. Hãy tính: a) Số trung bình; b) Trung vị; c) Mốt; d) Phương sai và độ lệch chuẩn."

Bước 1: Sắp xếp và lập bảng tần số

Liệt kê số liệu theo thứ tự tăng dần: 4, 5, 5, 5, 6, 6, 6, 6, 7, 7, 7, 7, 7, 7, 8, 8, 8, 9, 9, 9.

Lập bảng tần số: \[\begin{array}{|c|c|}
\hline
\text{Giá trị} & \text{Tần số} \\
\hline
4 & 1 \\
5 & 3 \\
6 & 4 \\
7 & 6 \\
8 & 3 \\
9 & 3 \\
\hline
\end{array}\]

Bước 2: Tính số trung bình cộng

Sử dụng công thức:

x=1×4+3×5+4×6+6×7+3×8+3×920=4+15+24+42+24+2720=13620=6.8\overline{x} = \frac{1 \times 4 + 3 \times 5 + 4 \times 6 + 6 \times 7 + 3 \times 8 + 3 \times 9}{20} = \frac{4 + 15 + 24 + 42 + 24 + 27}{20} = \frac{136}{20} = 6.8
Vậy số trung bình là 6.86.8.

Bước 3: Tìm trung vị

Tập hợp có n=20n = 20là số chẵn, trung vị là trung bình cộng của giá trị thứ 10101111(theo thứ tự tăng dần).
Giá trị thứ 10 và 11 đều là 77. Vậy trung vị là 77.

Bước 4: Xác định mốt

Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất, trong bảng tần số là 77với66lần xuất hiện. Vậy mốt là 77.

Bước 5: Tính phương sai và độ lệch chuẩn

Phương sai:
S2=120[(46.8)2×1+(56.8)2×3+(66.8)2×4+(76.8)2×6+(86.8)2×3+(96.8)2×3]S^2 = \frac{1}{20}[(4-6.8)^2 \times 1 + (5-6.8)^2 \times 3 + (6-6.8)^2 \times 4 + (7-6.8)^2 \times 6 + (8-6.8)^2 \times 3 + (9-6.8)^2 \times 3]
Tính lần lượt:
-(46.8)2×1=(7.84)×1=7.84(4-6.8)^2 \times 1 = (7.84) \times 1 = 7.84
-(56.8)2×3=(3.24)×3=9.72(5-6.8)^2 \times 3 = (3.24) \times 3 = 9.72
-(66.8)2×4=(0.64)×4=2.56(6-6.8)^2 \times 4 = (0.64) \times 4 = 2.56
-(76.8)2×6=(0.04)×6=0.24(7-6.8)^2 \times 6 = (0.04) \times 6 = 0.24
-(86.8)2×3=(1.44)×3=4.32(8-6.8)^2 \times 3 = (1.44) \times 3 = 4.32
-(96.8)2×3=(4.84)×3=14.52(9-6.8)^2 \times 3 = (4.84) \times 3 = 14.52

Tổng:7.84+9.72+2.56+0.24+4.32+14.52=39.207.84 + 9.72 + 2.56 + 0.24 + 4.32 + 14.52 = 39.20

VậyS2=39.2020=1.96S^2 = \frac{39.20}{20} = 1.96

Độ lệch chuẩn S=S2=1.96=1.4S = \sqrt{S^2} = \sqrt{1.96} = 1.4

5. Các công thức và kỹ thuật quan trọng

Dưới đây là các công thức học sinh lớp 12 cần ghi nhớ:

  • Số trung bình: x=xiniN\overline{x} = \frac{\sum x_i n_i}{N}, với xix_ilà giá trị,nin_ilà tần số,NN là tổng số mẫu.
  • Trung vị với bảng đã sắp xếp tăng dần: Số chẵn, lấy trung bình hai giá trị giữa; số lẻ, lấy giá trị ở giữa.
  • Mốt là giá trị có tần số lớn nhất.
  • Phương sai: S2=1Ni=1kni(xix)2S^2 = \frac{1}{N} \sum_{i=1}^k n_i(x_i-\overline{x})^2
  • Độ lệch chuẩn: S=S2S = \sqrt{S^2}
  • Khoảng biến thiên:R=xmaxxminR = x_{\max} - x_{\min}
  • Khoảng tứ phân vị:
    -Q1Q_1(tứ phân vị thứ nhất): phần tử thứ n+14\frac{n+1}{4}
    -Q3Q_3(tứ phân vị thứ ba): phần tử thứ 3(n+1)4\frac{3(n+1)}{4}

6. Biến thể bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp:

  • Bài toán với dữ liệu ghép nhóm: Thay vì giá trị cụ thể, số liệu được cho dưới dạng các lớp chẵn như 5–7, 8–10... Phải lấy điểm giữa lớp (xix_i) khi tính các đại lượng.
  • Tính phân vị/khoảng tứ phân vị: Cần xác định vị trí phần tử theo công thức.
  • Bài toán về biểu đồ: Có thể yêu cầu vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật dựa vào bảng tần số.

Khi gặp bảng tần số ghép nhóm, hãy chú ý lấy điểm giữa lớp:xi=xtd+xtc2x_i = \frac{x_{td} + x_{tc}}{2}. Nếu đề cho số liệu lẻ, thêm hoặc bớt phần tử giả sao cho thao tác trung vị đúng chuẩn.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập: "Bảng số liệu thống kê về chiều cao (cm) của 30 học sinh lớp 12A như sau:"
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
\text{Lớp chiều cao} & 150-154 & 155-159 & 160-164 & 165-169 & 170-174 \\
\hline
\text{Số học sinh} & 3 & 7 & 10 & 6 & 4 \\
\hline
\end{array}
Yêu cầu: Tính số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn và mốt của mẫu số liệu trên.

Lời giải chi tiết từng bước:

  1. Bước 1: Tìm điểm giữa mỗi lớp:
    - 150-154:(150+154)/2=152(150+154)/2 = 152
    - 155-159:157157
    - 160-164:162162
    - 165-169:167167
    - 170-174:172172
  2. Bước 2: Tính số trung bình:
    x=3×152+7×157+10×162+6×167+4×17230\overline{x} = \frac{3 \times 152 + 7 \times 157 + 10 \times 162 + 6 \times 167 + 4 \times 172}{30}
    Tính cụ thể:
    -3×152=4563 \times 152 = 456
    -7×157=10997 \times 157 = 1099
    -10×162=162010 \times 162 = 1620
    -6×167=10026 \times 167 = 1002
    -4×172=6884 \times 172 = 688
    Tổng là 456+1099+1620+1002+688=4865456+1099+1620+1002+688=4865
    Vậyx=486530162.17\overline{x} = \frac{4865}{30} \approx 162.17(cm).
  3. Bước 3: Tính phương sai và độ lệch chuẩn:

    Phương sai:
    S2=130ni(xix)2S^2 = \frac{1}{30} \sum n_i (x_i - \overline{x})^2
    Tính từng lớp:
    - (152162.17)2×3=(103.67)×3=311.01(152-162.17)^2 \times 3 = (103.67) \times 3 = 311.01
    - (157162.17)2×7=(26.78)×7=187.46(157-162.17)^2 \times 7 = (26.78) \times 7 = 187.46
    - (162162.17)2×10=(0.03)×10=0.29(162-162.17)^2 \times 10 = (0.03) \times 10 = 0.29
    - (167162.17)2×6=(23.27)×6=139.62(167-162.17)^2 \times 6 = (23.27) \times 6 = 139.62
    - (172162.17)2×4=(96.67)×4=386.68(172-162.17)^2 \times 4 = (96.67) \times 4 = 386.68
    Tổng: 311.01+187.46+0.29+139.62+386.68=1025.06311.01 + 187.46 + 0.29 + 139.62 + 386.68 = 1025.06
    Vậy S2=1025.063034.17S^2 = \frac{1025.06}{30} \approx 34.17 (cm2^2)
    Độ lệch chuẩn: S=34.175.85S = \sqrt{34.17} \approx 5.85 (cm)
  4. Bước 4: Xác định mốt
    Lớp có số học sinh nhiều nhất là 160–164 (n=10n = 10). Vậy mốt là lớp 160–164 (hoặc162162cm nếu yêu cầu cụ thể hơn).

8. Bài tập thực hành (có đáp án gợi ý)

  1. Một lớp học gồm 25 học sinh có số bài kiểm tra đạt điểm như sau:
    6 học sinh được 4 điểm, 9 học sinh được 7 điểm, 7 học sinh được 9 điểm, 3 học sinh được 10 điểm.
    Tính số trung bình, trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn.
  2. Điểm kiểm tra của 30 học sinh như sau (đã sắp xếp):
    4, 4, 5, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 8, 8, 8, 8, 8, 9, 9, 9, 9, 9, 10, 10, 10, 10, 10, 10, 10, 10, 10, 10.
    Tìm số trung bình, trung vị, gần đúng các giá trị tứ phân vị Q1Q_1,Q2Q_2,Q3Q_3.

Đáp án gợi ý: 1.x7\overline{x} \approx 7, trung vị = 7, mốt = 7, phương sai = 4.56, độ lệch chuẩn2.14\approx 2.142.x=8.27\overline{x} = 8.27,Q1=7Q_1 = 7,Q2=9Q_2 = 9,Q3=10Q_3 = 10.

9. Mẹo, lưu ý, và các lỗi thường gặp

  • Kiểm tra số mẫunn: khi tính trung vị, mốt phải xác định đúng vị trí; tránh nhầm lẫn thứ tự tăng/giảm.
  • Với bảng ghép nhóm, luôn lấy "trung điểm lớp" cho các phép tính đại lượng (trừ biểu đồ yêu cầu khác).
  • Phương sai và độ lệch chuẩn tính trên cùng đơn vị đo (ví dụ, nếu dữ liệu là cm thì độ lệch chuẩn là cm).
  • Cẩn thận khi lấy căn bậc hai để tính độ lệch chuẩn, nhớ làm tròn phù hợp.
  • Luôn viết lại các công thức và chép số liệu chi tiết ra giấy nháp để tránh bỏ sót.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".