Blog

Chiến lược giải bài toán Tìm nguyên hàm bằng định nghĩa cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Chiến lược giải bài toán Tìm nguyên hàm bằng định nghĩa cho học sinh lớp 12

1. Giới thiệu về loại bài toán và tầm quan trọng

Trong chương trình Giải tích 12, kỹ năng “Tìm nguyên hàm bằng định nghĩa” là nền tảng để hiểu sâu khái niệm tích phân và mối liên hệ giữa vi phân và tích phân. Việc nắm vững cách giải bài toán Tìm nguyên hàm bằng định nghĩa không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra mà còn mở đường cho các ứng dụng thực tiễn như tính diện tích, thể tích hay giải các bài toán chuyển động.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán

Bài toán Tìm nguyên hàm bằng định nghĩa có những đặc điểm chính sau:

- Yêu cầu vận dụng định nghĩa tích phân xác định qua tổng Riemann.

- Phải chia đoạn
- Xác định bước chia<br/>Lachnđimma^~u<br />- Lựa chọn điểm mẫux_i^*o0o 0và tính giới hạn.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải nhanh và chính xác, học sinh cần xây dựng chiến lược sau:

1. Đọc kỹ đề và xác định hàmf(x)f(x), khoảng tích phân[a,x][a,x]hoặc[a,b][a,b].

2. Viết định nghĩa nguyên hàm:F(x)=igl(F(a)igr)+oldsymboletaexthocthườngchnF(a)=0ext,suyraF(x)=intaxf(t)dt.F(x)=igl(F(a)igr)+oldsymbol{eta}ext{hoặc thường chọn}F(a)=0ext{, suy ra}F(x)=int_a^x f(t)\,dt.

3. Chia đoạn[a,x][a,x]thànhnnphần bằng nhau, xác định<br/>vaˋ<br /> vàt_i" data-math-type="inline"> undefined

- Viết tổng Riemann dưới dạng

- Chuyển tổng Riemann sang dạng giới hạn khio0o 0và tính giới hạn.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải nhanh và chính xác, học sinh cần xây dựng chiến lược sau:

1. Đọc kỹ đề và xác định hàmf(x)f(x), khoảng tích phân[a,x][a,x]hoặc[a,b][a,b].

2. Viết định nghĩa nguyên hàm:F(x)=igl(F(a)igr)+oldsymboletaexthocthườngchnF(a)=0ext,suyraF(x)=intaxf(t)dt.F(x)=igl(F(a)igr)+oldsymbol{eta}ext{hoặc thường chọn}F(a)=0ext{, suy ra}F(x)=int_a^x f(t)\,dt.

3. Chia đoạn[a,x][a,x]thànhnnphần bằng nhau, xác định<br/>vaˋ<br /> vàt_i$ .

4. Viết tổng RiemannSn=osumi=1nf(ti)<br/>S_n=osum_{i=1}^n f(t_i)\,<br />.

5. Tìm công thức tổng các lũy thừa hoặc hàm cơ bản để tính giới hạnlimnSnlim_{n\to\infty}S_n.

6. Kết luận kết quả F(x)=limnSn+CF(x)=lim_{n\to\infty}S_n + Cvà thêm hằng số tích phânCCnếu cần.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là quy trình 7 bước áp dụng định nghĩa Riemann để tìm nguyên hàm.

Bước 1: Xác định hàm cần tìm nguyên hàmf(t)f(t)và chọn điểm gốcaa.

Bước 2: Chia đoạn[a,x][a,x]thànhnnphần bằng nhau, độ dài mỗi phần<br/>=xan<br />=\frac{x-a}{n}.

Bước 3: Chọn điểm mẫuti<em>t_i^<em>trong mỗi phần, thường chọnti</em>=a+i<br>t_i^</em>=a+i\,<br>hoặcti=a+(i1)<br>t_i^*=a+(i-1)\,<br>.

Bước 4: Viết tổng Riemann: Sn=i=1nf(ti)Δx.S_n=\sum_{i=1}^n f\bigl(t_i^*\bigr)\,\Delta x.

Bước 5: Thay cụ thể fftit_i^*, chuyển tổng về dạng công thức quen thuộc như i=1ni,i=1ni2\sum_{i=1}^n i,\,\sum_{i=1}^n i^2.

Bước 6: Tính giới hạn khinn\to\infty:F(x)=limnSn.F(x)=\lim_{n\to\infty}S_n.

Bước 7: Thêm hằng số tích phânCCvà kết luận kết quả.

Ví dụ 1:f(t)=tf(t)=ttrên[0,x][0,x]

- Hàm gốca=0a=0.

-<br/>=x0n=xn<br />=\frac{x-0}{n}=\frac{x}{n}.

- Chọnti=ixnt_i=i\frac{x}{n}.

- Tổng Riemann: Sn=i=1ntiΔx=i=1n(ixn)xn=x2n2i=1ni.S_n=\sum_{i=1}^n t_i\,\Delta x=\sum_{i=1}^n \Bigl(i\frac{x}{n}\Bigr)\frac{x}{n} =\frac{x^2}{n^2}\sum_{i=1}^n i.

- Áp dụng i=1ni=n(n+1)2,tacoˊ\sum_{i=1}^n i=\frac{n(n+1)}{2}, ta cóS_n=\frac{x^2}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} =\frac{x^2}{2}\Bigl(1+\frac{1}{n}\Bigr).nn\to\infty:F(x)=limnSn=x22.F(x)=\lim_{n\to\infty}S_n=\frac{x^2}{2}.

- Kết luận:tdt=t22+C.\boxed{\displaystyle \int t\,dt=\frac{t^2}{2}+C.}

Ví dụ 2:f(t)=t2f(t)=t^2trên[0,x][0,x]

-<br>=xn<br>=\frac{x}{n},ti=ixnt_i=i\frac{x}{n}.

- Sn=i=1n(ixn)2xn=x3n3i=1ni2.S_n=\sum_{i=1}^n \Bigl(i\frac{x}{n}\Bigr)^2\frac{x}{n}=\frac{x^3}{n^3}\sum_{i=1}^n i^2.

- Dùng i=1ni2=n(n+1)(2n+1)6,suyra\sum_{i=1}^n i^2=\frac{n(n+1)(2n+1)}{6}, suy raS_n=\frac{x^3}{6}\Bigl(1+\frac{1}{n}\Bigr)\Bigl(1+\frac{1}{2n}\Bigr)." data-math-type="inline"> undefined

- Lấy giới hạnnn\to\infty:F(x)=limnSn=x22.F(x)=\lim_{n\to\infty}S_n=\frac{x^2}{2}.

- Kết luận:tdt=t22+C.\boxed{\displaystyle \int t\,dt=\frac{t^2}{2}+C.}

Ví dụ 2:f(t)=t2f(t)=t^2trên[0,x][0,x]

-<br>=xn<br>=\frac{x}{n},ti=ixnt_i=i\frac{x}{n}.

- Sn=i=1n(ixn)2xn=x3n3i=1ni2.S_n=\sum_{i=1}^n \Bigl(i\frac{x}{n}\Bigr)^2\frac{x}{n}=\frac{x^3}{n^3}\sum_{i=1}^n i^2.

- Dùng i=1ni2=n(n+1)(2n+1)6,suyra\sum_{i=1}^n i^2=\frac{n(n+1)(2n+1)}{6}, suy raS_n=\frac{x^3}{6}\Bigl(1+\frac{1}{n}\Bigr)\Bigl(1+\frac{1}{2n}\Bigr).$

- Giới hạn:F(x)=limnSn=x33.F(x)=\lim_{n\to\infty}S_n=\frac{x^3}{3}.

- Kết luận:t2dt=t33+C.\boxed{\displaystyle \int t^2\,dt=\frac{t^3}{3}+C.}

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Công thức tổng cơ bản:

i=1ni=n(n+1)2\sum_{i=1}^n i=\frac{n(n+1)}{2}

i=1ni2=n(n+1)(2n+1)6\sum_{i=1}^n i^2=\frac{n(n+1)(2n+1)}{6}

i=1ni3=(n(n+1)2)2\sum_{i=1}^n i^3=\bigl(\frac{n(n+1)}{2}\bigr)^2

- Công thức nguyên hàm cơ bản:

xndx=xn+1n+1+C(n<br>1)\displaystyle \int x^n\,dx=\frac{x^{n+1}}{n+1}+C\quad (n<br> \neq -1)

1xdx=lnx+C\displaystyle \int \frac{1}{x}\,dx=\ln|x|+C

sinxdx=cosx+C\displaystyle \int \sin x\,dx= -\cos x +C

cosxdx=sinx+C\displaystyle \int \cos x\,dx= \sin x +C

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

- Khoảng tích phân không bắt đầu từ 0 mà từ a0a \neq 0.

• Chia đoạn[a,x][a,x], xác định<br>=xan<br>=\frac{x-a}{n}ti=a+i<br>t_i=a+i<br>.

- Hàmf(t)f(t)là đa thức bậc cao hoặc hàm phân đoạn.

• Dùng công thức tổng ik\sum i^k hoặc tách tổng thành các đoạn.

- Bài toán choabf(x)dx\int_a^b f(x)dxxác định giá trị số.

• Sau khi tìmF(x)F(x), áp dụng định lý cơ bản của giải tích:abf(x)dx=F(b)F(a).\int_a^b f(x)dx=F(b)-F(a).

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: TìmF(x)=0x3t2dtF(x)=\int_0^x 3t^2\,dtbằng định nghĩa.

Giải:

-<br>=xn<br>=\frac{x}{n},ti=ixnt_i=i\frac{x}{n}.

- Sn=i=1n3(ixn)2xn=3x3n3i=1ni2=3x3n3n(n+1)(2n+1)6.S_n=\sum_{i=1}^n3\bigl(i\frac{x}{n}\bigr)^2\frac{x}{n}=3\frac{x^3}{n^3}\sum_{i=1}^n i^2=3\frac{x^3}{n^3} \cdot \frac{n(n+1)(2n+1)}{6}.

-Sn=x32(1+1n)(1+12n),  S_n=\frac{x^3}{2}\Bigl(1+\frac{1}{n}\Bigr)\Bigl(1+\frac{1}{2n}\Bigr),\;khinn\to\inftysuy raF(x)=x32.F(x)=\frac{x^3}{2}.

- Kết luận:3t2dt=t3+C.\int3t^2\,dt= t^3+C.

Bài tập 2: TìmG(x)=1xt3dtG(x)=\int_1^x t^3\,dt.

Giải tương tự, cuối cùngG(x)=x4414.G(x)=\frac{x^4}{4}-\frac{1}{4}.

8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm

1. TìmH(x)=0x5dtH(x)=\int_0^x 5\,dtbằng định nghĩa.

2. TìmK(x)=2x(2t+1)dtK(x)=\int_2^x (2t+1)\,dt.

3. TìmL(x)=0xt4dtL(x)=\int_0^x t^4\,dt.

4. (Thử thách) TìmM(x)=0xcostdtM(x)=\int_0^x \cos t\,dtbằng định nghĩa Riemann.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

- Luôn kiểm tra lại biểu thức<br><br>tit_i^*.

- Dùng đúng công thức tổng các lũy thừa để tránh sai hệ số.

- Khi giới hạn dễ dẫn đến dạng1+1n11+\frac{1}{n}\to1, đừng quên nhân hệ số bên ngoài.

- Đối với hàm không phải đa thức, có thể dùng định lý cơ bản của giải tích để tránh Riemann phức tạp.

- Luôn thêm hằng số tích phân+C+Ckhi tìm nguyên hàm tổng quát.

Kết luận

Trên đây là hướng dẫn chiến lược và các bước chi tiết để cách giải bài toán Tìm nguyên hàm bằng định nghĩa dành cho học sinh lớp 12. Các em nên luyện tập thường xuyên với đa dạng dạng bài để thành thạo kỹ năng này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".