Blog

Chiến lược giải bài toán Tìm tọa độ điểm khi biết hình học cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, dạng “Tìm tọa độ điểm khi biết hình học” xuất hiện ở nhiều bài toán liên quan đến hình học phẳng và hình học không gian. Việc nắm vững cách giải bài toán Tìm tọa độ điểm khi biết hình học giúp học sinh:

- Áp dụng linh hoạt kiến thức hình học và đại số để giải quyết bài toán.
- Chuẩn bị tốt cho các dạng bài trong đề thi THPT Quốc gia và Đại học.
- Rèn kỹ năng lập luận chặt chẽ, chính xác khi chuyển bài toán hình học sang hệ tọa độ.

2. Phân tích đặc điểm của dạng bài

Bài toán thường cho các điều kiện hình học (điểm, đường thẳng, đường tròn, tam giác, góc, độ dài, trung điểm, trọng tâm, trực tâm…) và yêu cầu tìm tọa độ của một hoặc nhiều điểm thỏa mãn điều kiện đó.

Đặc điểm chính:

  • Phải chọn hệ trục tọa độ phù hợp để đơn giản hóa tính toán.
  • Chuyển các điều kiện hình học thành hệ phương trình.
  • Giải hệ phương trình để tìm tọa độ.
  • Thường xuất hiện nhiều biến thể: trung điểm, giao điểm, trực tâm, trọng tâm, đường phân giác, đối xứng.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải nhanh và chính xác, học sinh nên theo dõi quy trình sau:

  1. Xác định loại bài toán và điều kiện cho trước (điểm, đường thẳng, tam giác,…).
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp: thường là đặt một đỉnh ở gốc, một cạnh trên trục Ox/Oy.
  3. Gán tọa độ tổng quát cho điểm cần tìm và các điểm liên quan.
  4. Diễn đạt điều kiện hình học thành phương trình hoặc bất phương trình.
  5. Giải hệ phương trình (đại số, vectơ, ma trận) hoặc sử dụng kiến thức hình học để rút gọn.
  6. Kiểm tra và loại bỏ nghiệm ngoại lai (nếu có).
  7. Trình bày kết quả rõ ràng.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ mẫu: Cho tam giácABCABCvớiA(0,0)A(0,0),B(4,0)B(4,0),C(0,3)C(0,3). Tìm tọa độ chân đường cao từ AA đếnBCBC.

Bước 1: Viết phương trình đường thẳngBCBC.

- ĐiểmB(4,0)B(4,0),C(0,3)C(0,3). Hệ số gócmBC=3004=34.m_{BC} = \frac{3-0}{0-4} = -\frac{3}{4}.
- Phương trình dạngy0=34(x4)y - 0 = -\tfrac{3}{4}(x - 4), tứcy=34x+3.y = -\tfrac{3}{4}x + 3.

Bước 2: Phương trình đường cao từ AAcó hệ số gócmAHm_{AH}thỏa mãnmBCmAH=1m_{BC} \cdot m_{AH} = -1.
mAH=43.m_{AH} = \frac{4}{3}.
Phương trình:y=43x.y = \tfrac{4}{3}x.

Bước 3: Tìm giao điểmHHcủa hai đường thẳng bằng cách giải hệ:

{y=34x+3,y=43x.\begin{cases} y = -\tfrac{3}{4}x + 3, \\y = \tfrac{4}{3}x. \\\end{cases}

Thế yytừ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất:
43x=34x+3  43x+34x=3  2512x=3 \x=3625.\tfrac{4}{3}x = -\tfrac{3}{4}x + 3 \ \Rightarrow \ \tfrac{4}{3}x + \tfrac{3}{4}x = 3 \ \Rightarrow \ \tfrac{25}{12}x = 3 \ \Rightarrow \x = \tfrac{36}{25}.
Khi đó y=433625=4825.y = \tfrac{4}{3} \cdot \tfrac{36}{25} = \tfrac{48}{25}.

VậyH(3625,4825)H\bigl(\tfrac{36}{25},\,\tfrac{48}{25}\bigr).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

- Công thức khoảng cách giữa hai điểm A(x1,y1)A(x_1,y_1)B(x2,y2)B(x_2,y_2): dAB=(x2x1)2+(y2y1)2.d_{AB} = \sqrt{(x_2-x_1)^2 + (y_2-y_1)^2}.

- Tọa độ trung điểmMMcủaABAB:M(x1+x22,y1+y22).M\Bigl(\tfrac{x_1+x_2}{2},\,\tfrac{y_1+y_2}{2}\Bigr).

- Hệ số góc đường thẳng quaA(x1,y1)A(x_1,y_1)B(x2,y2)B(x_2,y_2):m=y2y1x2x1m = \frac{y_2-y_1}{x_2-x_1}(nếux2<br>x1x_2<br> \neq x_1).

- Phương trình đường thẳng dạngy=mx+by = mx + bhoặcax+by+c=0.ax + by + c = 0.

- Tọa độ hình chiếu vuông góc củaP(x0,y0)P(x_0,y_0)lên đường thẳngax+by+c=0ax+by+c=0:(b(bx0ay0)aca2+b2,a(bx0+ay0)bca2+b2).\Bigl(\tfrac{b(bx_0-ay_0)-ac}{a^2+b^2},\,\tfrac{a(-bx_0+ay_0)-bc}{a^2+b^2}\Bigr).

6. Các biến thể và cách điều chỉnh chiến lược

- Cho điều kiện trung điểm, trọng tâm, trực tâm: sử dụng công thức tọa độ trung điểm hoặc trọng tâm (trọng tâmGGcủa tam giácABCABC:G(xA+xB+xC3,yA+yB+yC3)G(\tfrac{x_A+x_B+x_C}{3},\,\tfrac{y_A+y_B+y_C}{3})).

- Cho điều kiện góc: chuyển thành hệ số góc hoặc tích vô hướng vectơ bằng 0.

- Cho điều kiện song song hoặc vuông góc: dựa vào tính chất hệ số góc và tích vô hướng.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho đường tròn tâmO(1,2)O(1,2), bán kínhr=5r=5, và điểmP(7,4)P(7,4). Tìm tọa độ giao điểmA,BA,Bcủa đường thẳng quaPPcó hệ số gócm=43m=-\tfrac{4}{3}với đường tròn.

Giải:

  1. Phương trình đường thẳng:y4=43(x7) \y=43x+403.y-4 = -\tfrac{4}{3}(x-7) \ \Rightarrow \y = -\tfrac{4}{3}x + \tfrac{40}{3}.
  2. Viết phương trình đường tròn:(x1)2+(y2)2=25.(x-1)^2 + (y-2)^2 = 25.
  3. Thế yyvào:(x1)2+(43x+4032)2=25.(x-1)^2 + \Bigl(-\tfrac{4}{3}x+\tfrac{40}{3}-2\Bigr)^2 = 25.
  4. Giải phương trình thu được hai nghiệmxA,xBx_A,x_B, sau đó tìmyA,yBy_A,y_B.
  5. Kết luận: Thông thường các bước tính toán phải cẩn thận để đưa ra kết quả chính xác.

8. Bài tập thực hành

1. Cho tam giácABCABCvớiA(1,1)A(1,1),B(5,1)B(5,1),C(3,4)C(3,4). Tìm tọa độ trọng tâmGGvà trực tâmHH.

2. Cho đường thẳngd:2x3y+6=0d:2x-3y+6=0và điểmM(1,2)M(1,-2). Tìm hình chiếu vuông góc củaMMlêndd.

3. Cho đường tròn(O):x2+y2=10(O):x^2+y^2=10và tiếp tuyến tại điểmA(3,1)A(3,1)cắt trụcOyOytạiBB. TìmBB.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm

- Luôn kiểm tra điều kiện ràng buộc (song song, vuông góc, trong tam giác…).

- Viết rõ ràng từng bước, tránh nhầm lẫn dấu cộng/trừ trong LaTeX.

- Kiểm tra nghiệm cuối cùng thỏa mãn điều kiện gốc của bài toán.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".