Blog

Cách giải bài toán Tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số – Chiến lược hoàn chỉnh cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu: Tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số là gì?

Trong chương trình Toán 12, bài toán về tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số đóng vai trò rất quan trọng trong chủ đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Đây là những dạng toán thường xuyên xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia và các kỳ kiểm tra định kỳ cũng như nâng cao năng lực giải toán cho học sinh.

Dạng toán này yêu cầu học sinh tìm nguyên hàm hoặc tích phân của tổ hợp các hàm số được biểu diễn dưới dạng tổng, hiệu hoặc tích với một hằng số như:

  • f(x)+g(x)f(x) + g(x)
  • f(x)g(x)f(x) - g(x)
  • af(x)a \cdot f(x)vớiaalà hằng số

Những kỹ năng và công thức của dạng toán này cũng là nền tảng để giải các bài toán phức tạp hơn sau này.

2. Đặc điểm nhận dạng bài toán tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số

Đặc điểm của dạng toán này là: bài toán hỏi về nguyên hàm, tích phân hoặc đạo hàm của các biểu thức hàm số có dạng tổng, hiệu hoặc tích với hằng số. Cụ thể:

  • Dễ dàng tách tổng thành từng thành phần để giải riêng rẽ.
  • Có thể đưa hằng số ra ngoài dấu nguyên hàm/tích phân.
  • Thường kết hợp nhiều phương pháp: bảng công thức, biến đổi, cộng trừ biểu thức...

Ví dụ điển hình:

  • Tính
    (3x2+5sinx)dx\int (3x^2 + 5\sin x)dx
  • Tính nguyên hàm của2ex13x32e^x - \frac{1}{3}x^3
  • 3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

    Cách giải bài toán tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số thường tuân theo các bước tổng quát:

    1. Nhận diện các thành phần của hàm số cần xử lý (tổng, hiệu, tích hằng số).
    2. Áp dụng tính chất tuyến tính của nguyên hàm/tích phân:
    3. Tách bài toán thành những phần nhỏ hơn dễ xử lý.
    4. Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản hoặc kỹ thuật biến đổi phù hợp.
    5. Tổng hợp lại kết quả và đơn giản nếu có thể.

    4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

    Dưới đây là các bước giải chi tiết dạng toán này với ví dụ minh họa cụ thể.

    Bước 1: Tách tổng, hiệu hoặc đưa hằng số ra ngoài

    Bài toán: Tính nguyên hàm củaF(x)=(2x35x+7)dxF(x) = \int (2x^3 - 5x + 7)dx

    Áp dụng tính chất:

    F(x)=2x3dx5xdx+7dx\Rightarrow F(x) = \int 2x^3 dx - \int 5x dx + \int 7 dx

    Bước 2: Tìm nguyên hàm từng thành phần

    • xndx=xn+1n+1+C,n1\int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C, n \neq -1
    • adx=ax+C\int a dx = a x + C

    Áp dụng:

    Bước 3: Kết hợp các kết quả và thêm hằng số C

    Suy ra:

    Ví dụ minh họa 2: Tích hằng số với hàm số

    Bài toán: Tính nguyên hàmI=01(5cosx3ex)dxI = \int_{0}^{1} (5\cos x - 3e^x)dx

    1. Tách thành từng phần:015cosxdx013exdx\int_{0}^{1} 5\cos x dx - \int_{0}^{1} 3e^x dx
    2. Dùng tính chất:af(x)dx=af(x)dxa \int f(x) dx = \int a f(x) dx
    3. Tính riêng từng phần:
    4. 01cosxdx=sinx01=sin1sin0\int_{0}^{1} \cos x dx = \sin x \Big|_{0}^{1} = \sin 1 - \sin 0
    5. 01exdx=ex01=e1e0=e1\int_{0}^{1} e^x dx = e^x \Big|_{0}^{1} = e^1 - e^0 = e - 1
    Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = 5 cos x - 3e^x trên đoạn [0,1], với vùng diện tích dương (màu cam) và âm (màu xanh lục) dưới đường cong được tô, đánh dấu giao điểm x₀ ≈ 0.42 và chú thích biểu thức tích phân xác
    Đồ thị hàm số f(x) = 5 cos x - 3e^x trên đoạn [0,1], với vùng diện tích dương (màu cam) và âm (màu xanh lục) dưới đường cong được tô, đánh dấu giao điểm x₀ ≈ 0.42 và chú thích biểu thức tích phân xác
    Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = 3x² + 5 sin x (màu xanh) và nguyên hàm F(x) = x³ − 5 cos x (màu cam) trên khoảng [-2π, 2π], minh họa quan hệ đạo hàm F′(x) = f(x) khi tính ∫ (3x² + 5 sin x) dx
    Đồ thị hàm số f(x) = 3x² + 5 sin x (màu xanh) và nguyên hàm F(x) = x³ − 5 cos x (màu cam) trên khoảng [-2π, 2π], minh họa quan hệ đạo hàm F′(x) = f(x) khi tính ∫ (3x² + 5 sin x) dx

    Kết quả:

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

    Khi giải dạng bài này, cần ghi nhớ những công thức cơ bản sau:

    • [f(x)+g(x)]dx=f(x)dx+g(x)dx\int [f(x) + g(x)] dx = \int f(x) dx + \int g(x) dx
    • [f(x)g(x)]dx=f(x)dxg(x)dx\int [f(x) - g(x)] dx = \int f(x) dx - \int g(x) dx
    • af(x)dx=af(x)dx\int a \cdot f(x) dx = a\int f(x) dx, vớiaalà hằng số
    • Các công thức nguyên hàm cơ bản: xndx,exdx,sinxdx,cosxdx,...\int x^n dx, \int e^x dx, \int \sin x dx, \int \cos x dx,...

    6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

    Bài toán có thể xuất hiện ở nhiều biến thể:

    • Nguyên hàm của tổng/hieu/tích hằng số với nhiều hàm số
    • Tích phân xác định (trên một đoạn)
    • Kết hợp với biến đổi lượng giác, phân tích đa thức, tích phân từng phần,...

    Đối với mỗi biến thể, cần xác định rõ đâu là tổng, hiệu, tích với hằng số để áp dụng tính chất tuyến tính trước, sau đó sử dụng các kỹ thuật khác nếu cần.

    7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

    Bài tập 1: Tính nguyên hàmI=(4x26cosx+8)dxI = \int (4x^2 - 6\cos x + 8) dx

    Giải:

    1. Bước 1: Tách biểu thức:
    2. I=4x2dx6cosxdx+8dxI = \int 4x^2 dx - \int 6\cos x dx + \int 8 dx
    3. Bước 2: Đưa hằng số ra ngoài dấu tích phân:
    4. =4x2dx6cosxdx+8dx= 4\int x^2 dx - 6\int \cos x dx + 8\int dx
    5. Bước 3: Dùng bảng nguyên hàm cơ bản:
    6. x2dx=x33\int x^2 dx = \frac{x^3}{3}
    7. cosxdx=sinx\int \cos x dx = \sin x
    8. dx=x\int dx = x
    9. Bước 4: Lắp kết quả vào:
    10. I=4x336sinx+8x+C=43x36sinx+8x+CI = 4 \cdot \frac{x^3}{3} - 6\sin x + 8x + C = \frac{4}{3}x^3 - 6\sin x + 8x + C

    Bài tập 2: Tính tích phân xác định J=0π(2sinx+3)dxJ = \int_{0}^{\pi} (2\sin x + 3) dx

    1. J=20πsinxdx+30πdxJ = 2\int_{0}^{\pi} \sin x dx + 3\int_{0}^{\pi} dx
    2. =2[cosx]0π+3[x]0π= 2[ -\cos x ]_{0}^{\pi} + 3[x]_{0}^{\pi}
    3. =2(cosπ+cos0)+3(π0)= 2(-\cos \pi + \cos 0) + 3(\pi - 0)
    4. =2((1)+1)+3π=2(1+1)+3π=4+3π= 2(-(-1) + 1 ) + 3\pi = 2(1+1) + 3\pi = 4 + 3\pi

    8. Bài tập thực hành tự luyện

    Hãy áp dụng cách giải bài toán tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số cho các bài sau:

    • Tìm nguyên hàm(7x24x+9)dx\int (7x^2 - 4x + 9) dx
    • Tính tích phân xác địnhI=12(3ex5)dxI = \int_{1}^{2} (3e^x - 5) dx
    • Tìm nguyên hàm (5sinx+2cosx)dx\int (5\sin x + 2\cos x) dx

    9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

    • Luôn nhớ đưa hằng số ra ngoài dấu nguyên hàm/tích phân để đơn giản hóa.
    • Không quên cộng hằng số CCkhi tính nguyên hàm không xác định.
    • Kiểm tra lại kết quả bằng cách lấy đạo hàm nếu có thể.
    • Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các thành phần tổng, hiệu, tích.
    • Cường độ luyện tập đều đặn sẽ khiến bạn thuộc bảng nguyên hàm/tích phân và nhận diện các dạng biểu thức tốt hơn.

    Trên đây là toàn bộ chiến lược và hướng dẫn "cách giải bài toán tổng, hiệu, tích hằng số với hàm số" giúp các bạn học sinh 12 làm chủ dạng toán này và ứng dụng hiệu quả trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".