Blog

Chiến lược giải bài toán ứng dụng định nghĩa tích phân trong bài toán vận tốc - quãng đường

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán vận tốc - quãng đường

Bài toán ứng dụng định nghĩa tích phân trong vấn đề vận tốc - quãng đường là một nội dung trọng tâm trong chương trình Giải tích 12. Thông qua việc xác định quãng đường đi được dưới đồ thị vận tốc, học sinh củng cố hiểu biết về tích phân xác định và khả năng áp dụng các công thức cơ bản. Đây cũng là nền tảng quan trọng để giải các bài toán chuyển động biến đổi, ôn thi THPT Quốc gia và thi Đại học.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán

• Cho hàm vận tốcv(t)v(t)của một vật chuyển động trên đoạn thời gian[a,b][a,b].

• Yêu cầu tính quãng đường đi được:s=extđạohaˋmnguye^nhaˋmcav(t)s = ext{đạo hàm nguyên hàm của}v(t)hoặc tích phân xác định.

• Đôi khi cần tìm hàm quãng đườngs(t)s(t)tại thời điểm bất kỳ hoặc quãng đường trên một khoảng con.

• Thường kết hợp điều kiện ban đầus(t0)=s0s(t_0)=s_0.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

• Bước 1: Xác định đúng hàm vận tốcv(t)v(t)và miền thời gian[a,b][a,b].

• Bước 2: Viết biểu thức tích phân xác định hoặc nguyên hàms(t)=igl(extNguye^nhaˋmcav(t)igr)+Cs(t)=igl(ext{Nguyên hàm của}v(t)igr)+C.

• Bước 3: Ứng dụng điều kiện ban đầu để tìm hằng số CC(nếu cần).

• Bước 4: Tính tích phân xác địnhextQua~ngđường=igl[s(t)igr]ab=extstyleigl(extNguye^nhaˋmtibigr)igl(extNguye^nhaˋmtiaigr).ext{Quãng đường}= igl[s(t)igr]_{a}^{b}=extstyleigl(ext{Nguyên hàm tại}bigr)-igl(ext{Nguyên hàm tại}aigr).

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định hàm vận tốc và khoảng thời gian chuyển động. Ví dụ: Chov(t)=3t2+2tv(t)=3t^2+2t(extm/sext{m/s}) vớit [0,2]t\ \in [0,2](s).

Bước 2: Tìm nguyên hàm củav(t)v(t).

• TínhextNguye^nhaˋms(t)=igl(v(t)dt)+C=igl((3t2+2t)dt)+C=t3+t2+C.ext{Nguyên hàm}s(t)=igl(\int v(t)dt\bigr)+C=igl(\int(3t^2+2t)dt\bigr)+C=t^3+t^2+C.

Bước 3: Xác địnhCCnếu biếts(0)s(0). Giả sử s(0)=0s(0)=0thì C=0C=0.

Bước 4: Tính quãng đường đi được từ t=0t=0 đếnt=2t=2.

• Áp dụng tích phân xác định:

s(2)s(0)=(23+22)(03+02)=8+4=12extm.s(2)-s(0)=(2^3+2^2)-(0^3+0^2)=8+4=12ext{m}.

Kết quả: Vật đi được1212m trong22s.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

• Định nghĩa tích phân xác định:extstyleigl[s(t)igr]ab=extstyleigl(extNguye^nhaˋmtibigr)igl(extNguye^nhaˋmtiaigr).extstyleigl[s(t)igr]_{a}^{b}=extstyleigl(ext{Nguyên hàm tại}bigr)-igl(ext{Nguyên hàm tại}aigr).

• Quan hệ giữa vận tốc và quãng đường:v(t)=s(t)v(t)=s'(t), do đó s(t)=v(t)dt+Cs(t)=\int v(t)dt+C.

• Cách khử hằng số CCbằng điều kiện ban đầu.

• Kỹ thuật tách thành tích phân từng phần hoặc đổi biến khiv(t)v(t)phức tạp.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

• Vật đổi chiều chuyển động: cần tách khoảng tích phân khiv(t)v(t) đổi dấu.

• Xác định quãng đường tổng cộng đi được (lấy giá trị tuyệt đối của tốc độ):extstyleextQua~ngđường=iglv(t)dtigrextstyleext{Quãng đường}=igl|\int v(t)dtigr|từng đoạn.

• Vận tốc chứa căn hoặc lũy thừa khác thường: áp dụng đổi biến hợp lý.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập: Cho v(t)=4sintv(t)=4\sin t(m/s), chuyển động trên[0,π][0,\pi]. Biết s(0)=1s(0)=1m. Tính quãng đường đi được và biểu thứcs(t)s(t).

Lời giải:

Bước 1: Tìm nguyên hàm: s(t)=4sintdt+C=4cost+C.s(t)=\int4\sin t\,dt+C=-4\cos t+C.

Bước 2: Áp dụng điều kiệns(0)=1s(0)=1:

s(0)=4cos0+C=41+C=1C=5s(0)=-4\cos0+C=-4 \cdot 1+C=1 \Rightarrow C=5.

Vậys(t)=4cost+5s(t)=-4\cos t+5.

Bước 3: Tính quãng đường từ 00 đếnπ\pi:

s(π)s(0)=(4cosπ+5)(4cos0+5)=(4(1)+5)(41+5)=4+5(4+5)=91=8m.s(\pi)-s(0)=\bigl(-4\cos \pi+5\bigr)-(-4\cos0+5)=(-4 \cdot (-1)+5)-(-4 \cdot 1+5)=4+5-(-4+5)=9-1=8\text{m}.

Kết luận: Vật đi được88m trên đoạn thời gian đã cho.

8. Bài tập thực hành

1) Chov(t)=5t33tv(t)=5t^3-3ttrên[1,2][1,2], biếts(1)=0s(1)=0. Tínhs(2)s(2)và quãng đường đi được.

2) Một vật có vận tốcv(t)=2etv(t)=2e^{-t}(m/s) vớit[0,1]t \in [0,1]s(0)=2s(0)=2. Tính quãng đường đi được trong11s.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

• Luôn kiểm tra dấu củav(t)v(t): nếu có đổi chiều, tách tích phân theo dấu.

• Phải áp dụng đúng điều kiện ban đầu để xác địnhCC.

• Phân tích hàmv(t)v(t)trước khi tính tích phân: đơn giản hóa nếu có thể.

• Khiv(t)v(t)có căn hoặc mũ, sử dụng đổi biến thích hợp và ghi rõ bước.

Kết luận

Qua bài viết, học sinh lớp 12 đã nắm rõ chiến lược giải bài toán vận tốc - quãng đường bằng định nghĩa tích phân, từ khâu xác định hàm vận tốc, tìm nguyên hàm, đến tính tích phân xác định và xử lý các biến thể. Thực hành nhiều bài tập và chú ý mẹo sẽ giúp nâng cao kỹ năng, tự tin giải các dạng bài này trong kiểm tra và kỳ thi.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".