Blog

Chiến lược giải bài toán: Viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán này và tại sao nó quan trọng

Trong chương trình Toán 12, mặt cầu là một trong những hình học không gian cơ bản, thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia và các kỳ thi tuyển sinh Đại học. Bài toán "Viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính" là dạng bài cơ bản nhưng quan trọng, vì nắm vững dạng này giúp học sinh xây dựng nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn như giao điểm mặt cầu với mặt phẳng, tiếp tuyến, hoặc tìm đường sinh.

Việc thành thạo "cách giải bài toán viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính" không chỉ giúp học sinh tự tin trong các kỳ thi mà còn rèn luyện tư duy hình học không gian và kỹ năng vận dụng công thức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích đặc điểm, xây dựng chiến lược tổng thể, hướng dẫn chi tiết từng bước, đồng thời cung cấp ví dụ minh họa, bài tập mẫu và mẹo hữu ích để tránh sai lầm phổ biến.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán này

Bài toán thường cho trước:

  • TâmI(a,b,c)I(a,b,c)và bán kínhrrcủa mặt cầu.
  • Đôi khi cho đường kính hai điểmA(x1,y1,z1)A(x_1,y_1,z_1)B(x2,y2,z2)B(x_2,y_2,z_2).
  • Dạng tổng quát cần viết phương trình và rút gọn nếu có.
  • Đặc điểm chính:

  • Công thức chuẩn của mặt cầu rất đơn giản:(xa)2+(yb)2+(zc)2=r2.(x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=r^2 \,.
  • Cần xác định chính xác tâm và bán kính.
  • Kỹ năng biến đổi đại số (hoàn thành bình phương) thường xuyên xuất hiện.
  • Các biến thể yêu cầu chuyển đổi sang dạng chuẩn hoặc ngược lại.
  • 3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

    Để giải quyết nhanh gọn và chính xác "cách giải bài toán viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính", chúng ta nên:

  • Xác định dữ kiện đã cho: tâm, bán kính hoặc hai điểm đường kính.
  • Chuyển đổi dữ kiện sang định nghĩa chuẩn của mặt cầu.
  • Áp dụng công thức hoặc hoàn thành bình phương để đưa về dạngx2+y2+z2+2ux+2vy+2wz+d=0x^2+y^2+z^2+2ux+2vy+2wz+d=0(nếu yêu cầu ngược).
  • Kiểm tra lại kết quả: chắc chắn tâm và bán kính hợp lý (r>0).
  • Mục tiêu của chiến lược này là giúp học sinh hình thành một quy trình giải bài bản, tránh lúng túng khi gặp các biến thể khác nhau.

    4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

    Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài

    Ví dụ: "Cho tâmI(1,2,3)I(1,2,3)và bán kínhr=5r=5. Viết phương trình mặt cầu." Học sinh cần nhận ra ngay dữ kiện tâm và bán kính.

    Bước 2: Áp dụng công thức chuẩn

    Áp dụng công thức chuẩn:

    (x1)2+(y2)2+(z3)2=52=25.(x-1)^2 + (y-2)^2 + (z-3)^2 = 5^2 = 25.

    Bước 3: Kiểm tra và rút gọn (nếu cần)

    Trong ví dụ này, phương trình đã ở dạng chuẩn, không cần rút gọn thêm. Nếu đề yêu cầu dạng tổng quát, ta triển khai:

    (x1)2+(y2)2+(z3)225=0    x2+y2+z22x4y6z15=0.(x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2-25=0 \implies x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z-15=0.

    Bước 4: Trình bày kết quả

    Học sinh ghi rõ:

  • Dạng chuẩn:(x1)2+(y2)2+(z3)2=25.(x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=25.
  • Dạng tổng quát:x2+y2+z22x4y6z15=0.x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z-15=0.
  • 5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Phương trình chuẩn của mặt cầu tâmI(a,b,c)I(a,b,c)bán kínhrr:(xa)2+(yb)2+(zc)2=r2.(x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2 = r^2.
  • Dạng tổng quát: x2+y2+z2+2ux+2vy+2wz+d=0,x^2+y^2+z^2+2ux+2vy+2wz+d=0,vớiI(u,v,w)I(-u,-v,-w)r=<br>u2+v2+w2dr=<br>\sqrt{u^2+v^2+w^2-d}.
  • Hoàn thành bình phương để xác định tâm và bán kính khi có dạng tổng quát.
  • Tính toán khoảng cách hai điểm để xác định bán kính (trường hợp đường kính cho trước):r=12AB.r = \frac{1}{2}AB.
  • 6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

    Biến thể 1: Cho hai điểmA,BA,Blà hai đầu đường kính. Cách làm:

  • Tính trung điểmIIcủaABABlàm tâm.
  • Tínhr=AB2r=\frac{AB}{2}rồi viết phương trình chuẩn.
  • Biến thể 2: Cho phương trình tổng quát, yêu cầu xác định tâm và bán kính. Cách làm:

  • Nhóm các hạng tử x,y,zx,y,zvà hoàn thành bình phương.
  • Xác địnha,b,ca,b,ctừ các hằng số và đánh giá rrtừ biểu thức dư.
  • Biến thể 3: Cho mặt cầu tiếp xúc một mặt phẳng hoặc một mặt cầu khác, thường yêu cầu xác địnhrr. Cần kết hợp công thức khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng/mặt cầu.

    7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

    Bài tập: Cho hai điểmA(1,1,2)A(1,1,2)B(5,3,6)B(5,3,6)là hai đầu đường kính của mặt cầu(S)(S). Viết phương trình mặt cầu(S)(S).

    Lời giải:

    • Bước 1: Tính trung điểmIIcủaABAB:

    I(1+52,1+32,2+62)=I(3,2,4).I\Bigl(\frac{1+5}{2},\frac{1+3}{2},\frac{2+6}{2}\Bigr) = I(3,2,4).

    • Bước 2: Tính độ dàiABAB:

    AB=(51)2+(31)2+(62)2=16+4+16=36=6.AB=\sqrt{(5-1)^2+(3-1)^2+(6-2)^2} = \sqrt{16+4+16}=\sqrt{36}=6.

  • Bước 3: Bán kínhr=AB2=3r=\frac{AB}{2}=3.
  • Bước 4: Viết phương trình chuẩn:
  • (x3)2+(y2)2+(z4)2=32=9.(x-3)^2+(y-2)^2+(z-4)^2=3^2=9.

    • Nếu cần dạng tổng quát, khai triển thành:

    x2+y2+z26x4y8z+9=0.x^2+y^2+z^2-6x-4y-8z+9=0.

    8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm

    Đề nghị học sinh làm các bài sau để rèn luyện kỹ năng:

  • Cho tâmI(2,1,4)I(-2,1,4), bán kínhr=7r=7. Viết phương trình chuẩn và tổng quát.
  • Cho hai điểmA(1,0,2)A(-1,0,2),B(3,4,2)B(3,4,-2)là đường kính. Viết phương trình mặt cầu.
  • Viết phương trình mặt cầu có dạng tổng quátx2+y2+z24x+6y8z11=0x^2+y^2+z^2-4x+6y-8z-11=0dưới dạng chuẩn, xác định tâm và bán kính.
  • Cho mặt cầu tiếp xúc mặt phẳng(P):2xy+2z+5=0(P):2x-y+2z+5=0và đi quaM(1,2,3)M(1,2,3), biết tâm nằm trên trụcOzOz. Viết phương trình(S)(S).
  • 9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra dấu khi hoàn thành bình phương:x2+2ux(x+u)2u2x^2+2ux \to (x+u)^2-u^2.
  • Đảm bảo tính đúng trung điểm và độ dài khi xác định đường kính.
  • Khi chuyển sang dạng tổng quát, nhớ đưa hết về một vế bằng 0.
  • Biết vận dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng để giải biến thể tiếp xúc.
  • Kiểm tra lại bán kính có dương không (r>0r>0) trước khi kết luận.
  • Hy vọng với chiến lược và các ví dụ trên, học sinh sẽ tự tin vận dụng thành thạo "cách giải bài toán viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính" trong các bài kiểm tra và kỳ thi quan trọng.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".